Monday, February 17, 2014

TEST VI SINH Y HỌC part3

PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIRUS

I. Câu hỏi trả lời ngắn:
1. Ba phương pháp để phòng ngừa và điều trị bệnh virus ở người là:
A...........................              B...........................                 C.................................
2. Các vaccine virus được sử dụng hiện nay có thể thuộc 1 trong 3 loại vaccine sau:
A............................            B..............................               C................................
3. Kể tên 2 vaccine virus sống giảm độc lực đang được dùng ở Việt Nam:
A...............................         B..............................
4. Kể tên 3 vaccine virus bất hoạt đang được dùng ở Việt Nam:
A..............................          B.............................                  C..............................
5. Kể tên 2 thuốc có tác dụng chống virus cúm typ A:
A............................             B...........................
6. Kể 2 thuốc nucleoside kháng virus được sử dụng rộng rải nhất trong thực hành lâm sàng:                           A................                               B..........................
7. Kể tên hai dideoxynucleoside được đưa vào điều trị AIDS:
A...........................              B.........................
8. Nêu 3 đặc tính của những thuốc nucleoside kháng virus:
A.........................                 B..........................                   C.......................
9. Câc thuốc ức chế protease cạnh tranh với …A…để gắn vào vị trí hoạt động của…B…, ngăn cản sự cắt polyprotein của virus dẫn đến sự tạo thành các hạt virus không có khả năng gây nhiễm.
10. Trong quâ trnh nhđn lín của virus cm, câc virion được giải phng ra khỏi tế băo theo kiểu …A…với sự tham gia của …B…. Nếu enzyme năy bị ức chế th virion khng được giải phng.
11 Kể tên hai thuốc ức chế sự giải phng virus ra khỏi tế băo:
A................                               B..........................
12. Tâc dụng chống virus chủ yếu của Interferon lă ức chế sự …A… của ARN thng tin của …B….
II. Câu hỏi đúng - sai:
1. Việc sử dụng vaccine để phòng bệnh là một phương thức chủ yếu để làm giảm tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong của các nhiễm trùng virus.
2. Tiêm globulin miễn dịch sớm trong thời kỳ ủ bệnh có thể ngăn chặn hoặc làm giảm sự trầm trọng của nhiều bệnh virus.
3. Một thuốc điều trị đặc hiệu cho virus phải xâm nhập được vào trong tế bào, đặc biệt là các tế bào bị nhiễm virus.
4. Acyclovir có cấu tạo tương tự pyrophosphate.
5. Zidovudine có tác dụng ức chế RNA polymeraza của virus.
6. Các globulin miễn dịch thường được sử dụng để phòng bệnh.
7.C một số loại thuốc ức chế enzyme protease của HIV được sử dụng trong điều trị HIV như saquinavir, ritonavir, indinavir…
8. Câc thuốc Zanamivir vă Oseltamivir ngăn cản sự giải phng câc virion mới được hnh thănh bằng câch ức chế enzyme neuraminidase của virus cm A vă B.
9. Trong quâ trnh nhđn lín của virus cm, câc virion được giải phng ra khỏi tế băo theo kiểu phâ vỡ măng tế băo với sự tham gia của neuraminidase.
10. Zidovudine có tác dụng ức chế enzyme sao chép ngược của virus (reverse transcriptase) do đó ngăn cản sự phát triển của HIV.

11. Cách thức tác động của aciclovir là ngăn cản quá trnh tổng hợp ADN của virus.
12. Biện phâp diệt tâc nhđn trung gian truyền bệnh lă một biện phâp phng dịch hữu hiệu.
13. Ngày nay việc sử dụng huyết thanh động vật giảm đi nhiều v tỷ lệ gđy ra phản ứng cao hơn hẳn so với kháng thể được sản xuất từ huyết thanh người.
14. Đặc trưng chủ yếu cúa vaccine sống giảm độc lực là tạo ra trong cơ thể một quá trnh giống như quá trnh nhiễm trng tự nhiín.
15. Foscarnet ức chế ADN polymerase của virus herpes cũng như của virus viêm gan B và enzyme sao chép ngược của HIV.
III. Câu hỏi 1/ 5:
16. Để phòng ngừa bệnh virus, người ta có thể
a Tìm mầm bệnh ở động vật và người. b. Diệt tác nhân trung gian truyền bệnh.
c. Lấy bệnh phẩm để xét nghiệm. d. Giảm bớt sự tập trung ở thành phố.
e. Hiện đại hóa phòng thí nghiệm.
17. Biện pháp diệt tác nhân trung gian truyền bệnh
a.Là phương thức chủ yếu để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh virus.
b.Thường được áp dụng cho tất cả các bệnh virus.
c.Là một biện pháp phòng dịch hữu hiệu.
d.Là phương thức chủ yếu làm giảm tỷ lệ tử vong của bệnh virus.
e. Thường được áp dụng trong tất cả các vụ dịch do virus.
18. Liệu pháp miễn dịch  chủ động là
a.Chủng ngừa các vaccine chống virus. b.Tiêm các interferon.
c.Cách ly bệnh nhân.   d.Tiêm các globulin miễn dịch.                
e.Tiêm chủng vaccine và huyết thanh.
19. Một phương thức chủ yếu để làm giảm tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong của các nhiễm virus là
a.Cải thiện nguồn nước sinh hoạt. b.Cải thiện vệ sinh.
c.Khử trùng, tiệt trùng dụng cụ và môi trường.
d.Sử dụng vaccine để phòng bệnh. e.Cách ly bệnh nhân.
20. Các vaccine virus được sử dụng hiện nay gồm
a.Vaccine sống giảm độc, vaccine chết, vaccine giải độc tố.
b.Vaccine bất hoạt, vaccine lai tạo.
c.Vaccine tái tổ hợp, vaccine giải độc tố, vaccine chết.
d.Vaccine bất hoạt, vaccine sống giảm độc, vaccine tái tổ hợp.
e.Vaccine sống giảm độc lực, vaccine tái tổ hợp.
21. Loại vaccine virus bất hoạt bao gồm:
a.Các virion tinh khiết và đã bị giết chết.          
b.Các virus đột biến đã mất độc lực.
c.Thành phần kháng nguyên của virion đưọc tinh khiết và làm bất hoạt.
d.Các virion mất khả năng gây nhiễm trùng.
e.Các virion hoặc thành phần kháng nguyên của virion  tinh khiết và bất hoạt.
22. Vaccine bất hoạt được sản xuất bằng cách làm bất hoạt virus bằng :
a.Interferon .                 b. Globulin miễn dịch .                   c Tia hồng ngoại .
d.Beta - propiolacton.                                                           e.Phenol.
23. Vaccine bất hoạt gây nên sự đáp ứng miễn dịch tốt
a.ở trẻ em                b.khi tiêm trong da           c.thường chỉ tiêm chủng một lần
d.chủ yếu là đáp ứng miễn dịch tại chổ
e.lúc tiêm đủ liều lưọng, đúng thời gian.
24. Vaccine nào sau đây thuộc loại vaccine virus bất hoạt đang dùng ở Việt Nam?
a.Vaccine Sabin.            b.Vaccine viêm não Nhật bản.                 c.Vaccine sởi.
d.Vaccine Salk.              e.Vaccine quai bị.
25. Vaccine bất hoạt
a.Tạo ra trong cơ thể một quá trình giống như quá trình nhễm trùng tự nhiên.
b.Gây được miễn dịch ở mức độ cao và tồn tại trong một thời gian dài.
c.Thường không gây được miễn dịch lâu bền.
d.Không được chủng ngừa cho đối tượng suy giảm miễn dịch và phụ nữ có thai.
e.Thường chỉ chủng một lần và có thể dùng bằng đường uống.
26. Đặc trưng chủ yếu của vaccine virus sống giảm độc lực là:
a.chỉ bao gồm thành phần kháng nguyên quan trọng của virion
b.tạo ra trong cơ thể một quá trình giống như quá trình nhiễm trùng tự nhiên .
c.được chủng ngừa cho đối tượng suy giảm miễn dịch và phụ nữ có thai.
d.kháng thể tạo thành những hạch bạch huyết .
e.thường phải tiêm chủng nhiều lần và không dùng bằng đường uống .
27. Vaccine virus  sống giảm độc có ưa điểm :
a.thường chỉ chủng một lần và có thể uống .
b.kích thích cơ thể tiết ra các IgG và IgM kháng virus  ở trong máu .
c.hiệu lực miễn dịch nhanh .
d.gây nên sự đáp ứng miễn dịch tốt nếu tiêm đều đặn hàng năm .
e.là đồng nhất kháng nguyên với virus   hoang dại .
28.Vaccine nào sau đây thuộc loại vaccine virus sống giảm độc lực đang dùng ở Việt nam ?
a.vaccine sởi , vaccine Sabin .                            b.vaccine Sabin , vaccine dại .
c.vaccine Salk , vaccine sởi.                               d.vaccine viêm gan B ,vaccine dại .
e.vaccine viêm não Nhật bản , vaccine cúm .
29. Loại vaccine tái tổ hợp gồm thành phần của virus   được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA .Ví dụ như vaccine phòng bệnh :
a.bại liệt .           b. dại  .           c. viêm gan B .                 d.sởi  .         e.đậu mùa .
30. Vaccine phòng bệnh bại liệt  đang được dùng ở Việt nam thuộc loại :
a.vaccine bất hoạt, uống .                     b.vaccine sống giảm độc lực,  tiêm .
c.vaccine tái tổ hợp, tiêm.                             d.vaccine bất hoạt, tiêm .  
e.vaccine sống giảm độc lực, uống.
31. Vaccine phòng bệnh sởi đang dùng ở nước ta, dạng đông khô, tiêm dưới da cho :
a.trẻ em từ 9 tháng - 11 tháng tuổi .                   b.trẻ em dưới 5 tuổi .
c.trẻ sơ sinh .                                                       d.trẻ em dưới 6 tháng tuổi .
e.trẻ em trên 18 tháng tuổi .
32. Vaccine phòng bệnh viêm não Nhật bản hiện đang dùng ở Việt nam là:
a.loại vaccine virus  sống giảm độc, uống.           b.loại vaccine virus  bất hoạt, tiêm.
c.loại vaccine tái tổ hợp DNA, tiêm.                     d.loại vaccine sống giảm độc, tiêm.
e.loại vaccine virus bất hoạt, tiêm.
33. Vaccine thường được sử  dụng để phòng bệnh nhưng có thể tiêm vaccine trong thời kỳ ủ bệnh để điều trị, đối với :
a.những bệnh mà virus xâm nhiễm hệ thần kinh .
b.những virus xâm nhiễm hệ bạch cầu .       c.những bệnh có thời kỳ ủ bệnh dài .
d.những virus  xâm nhiễm máu.                    e.những vaccine virus bất hoạt .
34. Ngày nay việc sử dụng globulin miễn dịch bào chế từ huyết thanh động vật giảm đi nhiều vì :
a.nồng độ kháng thể chống lại virus  thấp .                         b.giá thành đắt .                    
c.điều chế khó khăn.       d.tỷ lệ gây ra phản ứng cao.       e.thời gian tồn tại ngắn.
35. Khi tiêm globulin miễn dịch sớm trong thời kỳ ủ bệnh có thể ngăn chặn hoặc làm giảm sự trầm trọng của nhiều bệnh virus  như :
a.sởi, dengue xuất huyết, dại.                         b.cúm, viêm gan virus, tiêu chảy
c.thủy đậu, bại liệt, viêm nảo Nhật bản.
d.sởi, viêm gan virus, dại.                                 e.đậu mùa, dengue, quai bị.
36. Amantadine
a.ức chế enzym DNA polymeraza của virus
b.ức chế sự cởi áo của genome virus  .
c.ức chế enzym RNA polimeraza của virus  .
d.ức chế sự hấp phụ của virus  vào bề mặt tế bào .
e.ức chế sự dịch mã của RNA thông tin của virus        
 37. Amantadine và rimantadine có tác dụng chống :
a.virus sởi .                       b.virus quai bị .                   c.virus cúm typ A
d.virus bại liệt .                 e.virus hợp bào đường hô hấp
38. Để có hiệu lực chống virus các thuốc nucleoside cần phải :
a.có cấu trúc tương tự pyrophosphate
b.ức chế enzym RNA polymeraza của virus .
c.có cấu tạo tương tự thiosemicarbazone.
d.được phosphoryl hóa thành triphosphate.
e.ức chế enzym protein kinaza của virus.
39. Cơ chế tác dụng chống virus của aciclovir là :
a.ức chế sự cởi áo của virus .  
b.ức chế enzym RNA polymeraza của virus .
c.ức chế sự xâm nhập của virus vào tế bào .
d.ức chế  enzym DNA polymeraza của virus .
e.ức chế sự dịch mã của RNA thông tin của virus .
40. Yếu tố nào sau đây đã ức chế virus nhân lên bằng cách ngăn cản sự hấp phụ của virus  vào bề mặt tế bào ?
a.Interferon .                             b.Amantadine.            
c.Các chất tương tự nucleoside d.Các kháng thể .                e.Foscarnet.
41. Thuốc kháng virus nào sau đây đã ức chế virus nhân lên bằng cách ngăn cản sự xâm nhập hoặc cởi áo của virus ?
a.Amantadine.    b.Zidovudine .   c.Didanosine(DDI).     .Aciclovir .    e.Foscarnet.
42. Tác nhân kháng virus nào sau đây ức chế sự dịch mã của RNA thông tin của virus ?
a.Dideoxycytidine.     b.Ribavirin .     c.Amantadine.    d.Aciclovir.      e.Interferon.                      
43. Zidovudine ngăn cản sự phát triển HIV nhờ có tác dụng :
a.ức chế sự xâm nhập hoặc cởi áo của virus .
b.ức chế quá trình sao mã từ DNA thành RNA của virus .
c.ức chế enzym DNA polymenza phụ thuộc RNA của virus .
d.ức chế sợi DNA bổ xung tích hợp vào nhiễm sắc thể của tế bào chủ.
e.ức chế sự tổng hợp protein của virus.
44. Aciclovir ở liều điều trị  là không độc bởi vì :
a.Đích của nó là enzym polymeraza của virus.
b.Nó làm cho sự tổng hợp DNA bị gián đoạn .
c.Nó bị thoái hóa nhanh chóng bởi enzym của tế bào chủ.
d.Nó được phosphoryl hóa thành aciclovir monophosphate chủ yếu là nhờ enzym kinase của virus.
e.Những tế bào không bị nhiễm virus chứa một chất ức chế ngăn cản sự biến đổi acyclovir monophosphate thành aciclovir triphosphate.
45. Foscarnet
a.Có cấu tạo tương tự pyrophosphate
b Có tác dụng chống virus sau khi đã được phosphoryl hóa.
c.Ức chế sự tổng hợp protein của virus
d.Là một nucleoside gần giống aciclovir
e.Phong tỏa các RNA thông tin muộn của virus.
46. Câc thuốc Zanamivir vă Oseltamivir ngăn cản sự giải phng câc virion của virus cm A vă B
mới được hnh thănh bằng câch:
a. ức chế sự tổng hợp protein của virus
b. ức chế  enzyme DNA polymeraza của virus .
c. ức chế enzyme RNA polymeraza của virus .
d. ức chế sự dịch mã của RNA thông tin của virus .
e. ức chế enzyme neuraminidase của virus.
47. C một số loại thuốc ức chế enzyme protease của HIV được sử dụng trong điều trị HIV như:
a. saquinavir, ritonavir, indinavir, zanamivir, amprĩnavir vă lopinavir.
b.saquinavir, ritonavir, indinavir, nelfinavir, amprĩnavir vă lopinavir.
c. saquinavir, indinavir, nelfinavir, oseltamivir, amprĩnavir vă lopinavir.
d. saquinavir,  nelfinavir, amprĩnavir, zanamivir, oseltamivir vă lopinavir.
e. saquinavir, ritonavir, indinavir, nelfinavir, ganciclovir vă lopinavir.


NHIỄM TRÙNG VÀ ĐỘC LỰC CỦA VI SINH VẬT
I. Câi hỏi trả lời ngắn:
1. Nêu các yếu tố tạo nên độc lực của vi sinh vật.
A..... B...... C.......
2. Nêu hai loại độc tố ở vi khuẩn:
A....... B...........
3.Nêu 3 nhân tố tạo nên quá trình nhiễm trùng:
A........ B............ C.............
4. Cho 3 ví dụ về các enzym ngoại bào
A......... B........... C.............
5. Vi sinh vật có khả năng gây bệnh cho cơ thể vật chủ phụ thuộc vào :
A...........B...........         C...........
6.Các giai đoạn của bệnh nhiễm trùng là:
A........ B........... C............ D ................
7. Ba cách tránh né đáp ứng miễn dịch của vi sinh vật là:
A........... B...........
C vi khuẩn tạo các yếu tố hòa tan làm trở ngại đáp  ứng miễn dịch.
8. Hai tác dụng sinh học của nội độc tố trên cơ thể vật chủ là:
A............          B............
9. Lúc vi sinh vật gây bệnh bằng phương thức trực tiếp hoặc gián tiếp gây nên những.......A....... mới thì chúng làm phát sính bệnh .....B......
A........... B............
10. Về phương diện dịch tể học, các nhiễm trùng ...A......rất nguy hiểm vì đó là nguồn......B.....mầm bệnh không biết.
11. Ngoại độc tố do nhiều vi khuẩn Gr dương và gram âm ......A....có bản chất hoá học là....B..... độc tính rất mạnh gây chết với liều thấp.
12. Nội độc tố có nguồn gốc từ vách vi khuẩn...........A.......có tính sinh .....B........yếu nên ít sử dụng làm vaccine
13. Tính chất gây bệnh của virus liên hệ đến .....A.....quần thể tế bào bị xâm nhiễm, thay đổi hình thái câú trúc và làm cho tế bào .....B.....
A............. B.............
II.Câu hỏi đúng sai:
13. Kháng thể với thành phần bề mặt vi khuẩn có tác dụng trung hòa kháng nguyên ngăn cản vi khuẩn bám dính vào biểu mô.
14. MLD là liều lượng nhỏ nhất của một chủng vi sinh vật hoặc độc tố của nó giết chết một súc vật thí nghiệm có trọng lượng nhất định trong thời gian thí nghiệm.
15. Độc lưc của một chủng vi sinh vât không bao giờ thay đổi.
16. Để gây được bệnh thương hàn thực nghiệm, những người tình nguyện chỉ cần uống một lượng vi khuẩn nhỏ 102 vi khuẩn.
17. Độc lưc của vi sinh vật gồm độc tố, số lượng vi khuẩn xâm nhập và khả năng xâm nhiểm.
18. Tất cả các vi khuẩn gây bệnh đều tạo ra độc tố khi xâm nhâp cơ thể .
19. Một số vi khuẩn  gây bệnh khi chúng tạo vỏ.
20. Nội độc tố liên hệ chặt chẻ với vách tế bao vi khuẩn gram âm, nó được phân tiết ra môi trường chung quanh trong quá trình phát triển.
IV.Câu hỏi 1/5.
1.Mối quan hệ giữa vi sinh vật gây bệnh xâm nhập vào cơ thể vật chủ trong quá trình nhiễm trùng được xem như là:
a. một bệnh truyền nhiễm b. một  phản ứng sinh học đối kháng.
c. một  phản ứng lý sinh học. d. một  phản ứng hóa sinh học.
e.một hiện tượng tự nhiên.
2. Thời kỳ từ lúc vi sinh vât xâm nhập đến lúc cơ thể xuất hiện triệu chứng đầu tiên:
a. thời kỳ nhiễm trùng tiềm tàng . b.thời kỳ ủ bệnh.
c. thời kỳ toàn phát d. thời kỳ khởi phát.
e. thời kỳ hồi phục.
3. Các giai đoạn tự nhiên cuả bệnh nhiểm trùng được tính:
a. 2 giai đoạn. b.3 giai đoạn. c. 4 giai đoạn.
d.5 giai đoạn. e. 2 hoặc 4 giai đoạn.
4 Biểu hiện tại chổ hoặc toàn thân của cơ thể vật chủ trong bệnh nhiễm trùng phụ thuộc vào :
a.độc lực của vi sinh vật gây bệnh.
b. đường xâm nhập cuả vi sinh vật.
c. Các yếu tố ngoại cảnh.
d. phản ứng của cơ thể vật chủ.
e. độc lực của vi sinh vật gây bệnh và đáp ứng của cơ thể vật chủ.
5. Mụn, nhọt đầu đinh là ví dụ:
a. biểu hiện của bệnh nhiễm trùng.
b.biểu hiện tại chổ của nhiễm trùng tụ cầu vàng.
c. những triệu chứng của bệnh nhiễm trùng toàn thân.
d. về sức đề kháng cơ thể vật chủ tốt.
e.nhiểm trùng do vi khuẩn có độc lực mạnh
6.Nguyên nhân của bệnh nhiễm trùng là:
a.côn trùng truyền bệnh. b.động vật bị bệnh cắn.
c.sức đề kháng của cơ thể vật chủ kém. d.vi sinh vật gây bệnh.
e.điều kiện sống thiếu vệ sinh.
7. Độc lực của vi sinh vật là:
a. ngoại độc tố của vi sinh vật.                                      
b.khả năng dính và khả năng xâm nhiễm.
c. khả năng nhân lên của vi sinh vật ở cơ thể vật chủ                
d. nội độc tố của vi sinh vật
e. khả năng gây bệnh mạnh hay yếu của một vi sinh vật.
8. LD50 là liều vi sinh vật hoặc độc tố của nó:
a. gây chết động vật thí nghiệm có trọng lượng nhất định trong thời gian thí nghiệm.
b. có khả năng gây chết cho người  nặng 50kg.
c. có khả năng gây chết 50 súc vật thí nghiệm.
d. có khả năng gây chết 50% súc vật thí nghiệm có trọng lượng nhất định trong thời gian thí nghiệm
e. .có khả năng gây chết súc vật có trọng lượng 50g.
9. Vaccin BCG dùng để phòng bệnh lao:
a.là chế phẩm vi sinh vật chết. b.là các vi khuẩn gây bệnh lao.
c.là chế phẩm vi khuẩn sống giảm độc . d.là giải độc tố vi sinh vật.
e.là chất chiết xuất từ vi sinh vật gây bệnh.
10. Độc lực vi sinh vật bao gồm:
a. khả năng gây bệnh của vi sinh vật.
b. ngoại độc tố và nội độc tố.
c. Độc tố, khả năng dính, khả năng xâm nhiễm.
d. khả năng tạo vỏ và các enzym ngoại bào.
e. độc tố và khả năng dính vào tổ chức .
11. Độc tố của vi khuẩn:
a. chất chiết xuất từ môi trường cấy vi sinh vật.
b. sản phẩm độc do vi sinh vật phóng thích ra.
c. phẩm vật có khả năng gây chết súc vật thí nghiệm.    
d. có thể là ngoại độc tố hoặc nội độc tố.
e. phẩm vật độc liên hệ đến màng tế bào vi khuẩn.
12. Bản chất ngoại độc tố là:
a.polysaccharide b.phospholipit. c.protein.
d. polysacharide và lipoprotein. e.lipopolysaccharide
13. Giải độc tố là chế phẩm từ:
a.protein. b.ngoại độc tố c.nội độc tố
d.vi sinh vật gây bệnh. e.các enzym do vi sinh vật tiết ra.
14. Nội độc tố có nguồn gốc từ
a.vách của tế bào vi khuẩn. b.các sản phẩm độc do vi khuẩn tiết ra.
c.các enzym ngoại bào của vi khuẩn d.lông của vi khuẩn.
e. sản phẩm của vỏ vi khuẩn.
15. Các yếu tố xâm nhiễm của vi sinh vật là
a.yếu tố bám dính của vi sinh vật. b.khả năng tạo nha bào của vi sinh vật.
c.lông và các pili của vi sinh vật.                   d.khả năng tạo vỏ và enzym ngoại bào.
e.khả năng tạo nha bào và yếu tố dính.
16.Vi khuẩn uốn ván gây bệnh bằng
a.khả năng dính và yếu tố xâm nhiễm . b.sinh ngoại độc tố mạnh.
c.khả năng dính và độc tố d.sinh độc tố và yếu tố xâm nhiễm.
e.sinh nội độc tố mạnh.
17. Khả năng gây bệnh của phế cầu liên hệ đến
a. tạo ra ngoại độc tố mạnh. b.yếu tố bám dính và độc tố.
c. khả năng tạo vỏ. d. nội độc tố của vi khuẩn.
e.tạo vỏ và sản xuất enzym ngoại bào.
18. Vi khuẩn không bị đào thải ra bên ngoài khi xâm nhập vào các tế bào biểu mô cơ quan do:
a. gây hoại tử tế bào biểu mô.
b. có lông và di động được
c.vi khuẩn xâm nhập vào tế bào bạch cầu
d.vi khuẩn có khả năng bám dính vào các tế bào biếu mô cơ quan.
e.vi khuẩn ức chế khả năng đào thải vật lạ của cơ thể vật chủ.
19. Khả năng gây bệnh của virus liên hệ đến:
a. sản xuất độc tố mạnh làm chết tế bào.
b. sản xuất các enzym làm tiêu tế bào bị nhiễm virus.
c. xâm nhập tế bào và tiết độc tố chống tế bào.
d. xâm nhập tế bào và làm phát sinh phản ứng miễn dịch chống tế bào.
e. phá vỡ tế bào bị xâm nhiễm, hoặc tế bào bị xâm nhiễm mất chức năng.
20. Tác dụng sinh học của nội độc tố là:
a. gây phản ứng sốt và choáng.
b. gây độc cho thần kinh và cơ tim.
c.tác dụng lên synap thần kinh vận động.
d. gây hoại tử tổ chức.
e. ức chế bạch cầu đến ổ viêm.
21. Đặc điểm tác dụng sinh học của ngoại độc tố là:
a. ít độc, tác dụng nhanh và lan tỏa nhiều cơ quan.
b. rất độc, tác dụng chậm và lan tỏa nhiều cơ quan.
c. ít độc, tác dụng nhanh và chọn lọc trên nhiều cơ quan.
d. rất độc, tác dụng chậm và chọn lọc trên các cơ quan và tổ chức của cơ thể
e. ít độc, tác dụng trung gian và chọn lọc trên nhiều cơ quan.
22. Vi khuẩn bám dính được trên các tế bào biểu mô cơ thể vật chủ do:
a. tổ chức có nhiều chất dinh dưỡng phù hợp với môi trường sống của vi khuẩn
b. tổ chức cơ thể có nhiệt độ thích hợp cho vi khuẩn phát triển.
c. vi khuẩn có khả năng sinh độc tố làm tế bào trở nên kết dính.
d.vi khuẩn có lông protein quanh thân phù hợp với tế bào cơ thể.
e. sự phù hợp đặc hiệu giữa các phân tử bề mặt vi khuẩn và các receptor của tế bào.
23. Các chế phẩm vaccine vi sinh vật sống giảm độc được điều chế dựa vào tính chất:
a. mất độc tính khi dùng nhiệt và hóa chất để xử lý.
b.mất tính độc khi tiêm truyền vào cơ thể động vật nhiều lần,
c.vi sinh vật giảm độc khi cấy chuyển nhiều lần trên môi trường nhân tạo.
d.vi sinh vật đột biến giảm độc khi chiếu tia phóng xạ hoặc siêu âm.
e. các câu trên đều đúng.
24. Vi sinh vật có khả năng gây bệnh khi:
a. có mặt ở đường hô hấp. b. xâm nhập với số lượng lớn.
c. xâm nhập vào đường thích hợp. d. có nội độc tố mạnh
e. xâm nhập với số lượng lớn và đường thích hợp..
25. Vi khuẩn Salmonella typhi gây bệnh thương hàn khi:
a. xâm nhập vào đường hô hấp.
b. xâm nhập vào đường tiết niệu sinh dục.
c. xâm nhập vào đường tiêu hóa.
d. xâm nhập vào đường máu.
e. xâm nhập vào các vết thương.
26. Bệnh nhân bị cúm, sởi có thể truyền bệnh bằng đường sau:
a.tiêu hóa. b.đường hô hấp, niêm mạc.
c.các vết thương                      d.đường sinh dục
e.đường tiêm truyền.
27. Bệnh dịch hạch, sốt Rickettsia được truyền do:
a.vết thương nhiểm khuẩn.
b.thức ăn, nước uống bị nhiễm bẩn.
c.tiếp xúc trực tiếp qua đường sinh dục.
d.côn trùng tiết túc truyền bệnh.
e.động vật bị bệnh cắn.
28. nguồn gốc di truyền các yếu tố độc lực của vi sinh vật
a. có thể được mã hoá trên DNA của nhiễm sắc thể
b. có thể liên quan đến sự gắn DNA của bacteriophage,
c. có thể được mã hoá trên các DNA plasmid
d.  có thể được mã hoá  trên các đoạn DNA di chuyển
e. các chọn lựa trên
29. các yếu tố độc lực được mã hoá trên các plasmid của vi khuẩn như.
a. các yếu tố xâm nhiễm của E. coli, độc tố của vi khuẩn than
b. độc tố sinh đỏ của Streptococcus pyogenes
c. độc tố ruột của vi khuẩn tả, độc tố ruột của các loài Shigella
d. ngoại độc tố A của Pseudomonas aeruginose
e. ngoại độc tố của vi khuẩn bạch hầu
30. Các yếu tố độc lực của vi sinh vật được mã hoá trên DNA nhiễm sắc thể
a. độc tố ruột của vi khuẩn tả, độc tố ruột của các loài Shigella
b. độc tố bong da của S. aureus, độc tố của vi khuẩn than
c. ngoại độc tố của vi khuẩn bạch hầu
d. ngoại độc tố của vi khuẩn uốn ván
e. độc tố sinh đỏ của Streptococcus pyogenes
31. Hiện nay các gen mã hoá các yếu tố độc lực của vi sinh vật
a. chưa thể xác định được với kỹ thuật phòng thí nghiệm
b. có thể dễ dàng xác định với kỹ thuật phòng thí nghiệm
c. còn đang là các giả thuyết
d. chỉ được thực nghiệm trên cơ thể động vật
e. chưa được áp dụng để chẩn đoán bệnh
32. Bệnh nhiễm trùng được gọi là bệnh truyền nhiễmkhi :
a. bệnh rất nặng có nguy cơ tử vong.
b. vi sinh vật gây bệnh luôn cư trú trong cơ thể người bệnh.
c. vi sinh vật gây bệnh có khuynh hướng làm phát sinh các nhiễm trùng mới
d. bệnh nhân có khuynh hướng phát sinh nhiễm trùng .
e. bệnh lây lan theo đường thức ăn nước uống.
32. Vi khuẩn thương hàn, virus viêm gan A qua đường miệng, lậu cầu qua đường sinh dục, trực khuẩn uốn ván qua đường vết thương. Đây là các ví dụ minh hoạ cho
a. vi sinh vật chỉ gây bệnh lúc chúng xâm nhập cơ thể qua đường thích hợp
b. vi sinh vật luôn có khả năng gây bệnh
c. vi sinh vật có nguồn gốc bên ngoài cơ thể người bệnh
d. khả năng lây lan mạnh của vi sinh vật
33. những vi sinh vật tránh né được sức đề kháng của cơ thể vật chủ thì
a. luôn đề kháng với kháng sinh b. sản xuất ra nhiều độc tố
c. có khả năng hơn để gây bệnh d. trong tế bào chứa nhiều enzym
e. luôn kỹ sinh nội bào
34. Những thay đổi về đặc tính kháng nguyên ở một số virus làm xuất hiện typ virus mới
a. typ virus mới này tránh được sự bất hoạt của kháng thể đặc hiệu có sẳn
b. nó có thể gây nên nhiễm trùng cho cơ thể người bệnh
c. virus cúm chim là ví dụ rõ ràng nhất
d. làm cho biện pháp phòng ngừa bệnh bằng vaccine gặp nhiều khó khăn
e. các chọn lựa trên
35. E.coli bám dính vào tế bào ruột hoặc tế bào biểu mô bàng quang do
a. các đại phân tử polysacharrid đặc thù trên bề mặt vi khuẩn
b. các phân tử protein ở lông của vi khuẩn
c. do các phân tử kết dính ở trên bề mặt tế bào vật chủ
d. do pili có ở quanh thân vi khuẩn
e. do các yếu tố còn chưa rõ
36. Bệnh nhiễm trùng sẽ được khống chế hữu hiệu bằng giải pháp sau
a. thực hiện tiêm chủng vaccine phòng bệnh.
b. mỡ rộng cơ sở điều trị bệnh nhiễm trùng.
c. cải thiện chế độ làm việc.
d. diệt côn trùng trung gian truyền bệnh.
e. giáo dục tuyên truyền về tác hại của bệnh nhiễn trùng.
37. Trong cấu trúc nội độc tố của vi khuẩn gram âm, thành phần có độc tính của nội độc tố chủ yếu là
a. phần ngoài cùng của lớp lipopolysacharid của vách tế bào
b. phần lipid A của lớp lipopolysacarit ở vách tế bào
c. phần protein bên trong sát với lớp peptidoglycan
d. phần peptidoglycan trong cùng của vách vi khuẩn gram âm
e. toàn bộ phức hợp hoá học của vách vi khuẩn gram âm
38. Nội độc tố của vi khuẩn có tác dụng sinh học có lợi cho cơ thể vật chủ là:
a. tăng quá trình sinh nhịêt và năng lượng
b. tăng quá trình chuyển hoá chất
c. kích thích đáp ứng miễn dịch của cơ thể
d. gây sốt để giết chết một số vi sinh vật nhạy cảm
e. gây co mạch để hạn chế vi sinh vật xâm nhập vào tổ chức sâu
39. Bệnh nhân khỏi bệnh nhiễm trùng nhưng tiếp tục thải vi khuẩn gây bệnh gọi là:
a.bệnh nhân bị nhiễm trùng tiềm tàng. b.bệnh nhân đã được miễn dịch.
c.người lành mang trùng. d.bệnh nhân đã được điều trị.
e.bệnh nhân trở thành mầm bệnh.
40. Nhiều vi khuẩn đường tiêu hoá tiết ra mucinase
a. làm phá vỡ vách tế bào biểu mô tiêu hoá
b. phá huỷ tế bào bạch cầu tại niên mạc ruột
c. hạn chế khả năng tiết nhầy của niêm mạc ruột
d. làm phá vỡ lớp niêm dịch bao phủ niêm mạc ruột
e. tạo lớp nhầy quanh tế bào vi khuẩn và bảo vệ chúng

KHÁNG NGUYÊN VI SINH VẬT
I. Câu hỏi trả lời ngắn:
1. Giải độc tố không còn......A.......nhưng vẫn giữ được khả năng sinh....B......, được dùng để làm vaccine phòng bệnh.
A............ B................
2. Kể tên 2 loài vi khuẩn sinh ra độc tố ruột .
A............... B...............
3. Kể tên 2 loài vi khuẩn có kháng nguyên vỏ bản chất là polypeptit .
A........... B.............
4. Kháng nguyên bề mặt Vi có ở vi khuẩn :
A............ B................
II. Câu hỏi đúng sai.
1. Trong các enzym ngoại tế bào có tính kháng nguyên mạnh đáng kể nhất là các dung huyết tố.
2. Một số vi khuẩn Gram âm có kháng nguyên lông bản chất là lipoprotein .
3. Kháng nguyên vỏ của virus có bản chất là nucleoprotein .
4. Mọi virus đều có 2 thành phần cấu tạo cơ bản là axit nucleic và vỏ protein .
III. Câu hỏi 1/5.
1. Kháng nguyên vỏ protein của virus :
a. có ý nghĩa thực tế b. thường là những hapten .
c. chống lại sự thực bào . d. đóng vai trò quan trọng trong phân loại virus.
e. thường bị đột biến .
2. Kháng nguyên ngoại tế bào của vi khuẩn là kháng nguyên do.
a. vi khuẩn giải phóng ra môi trường khi vi khuẩn dung giải.
b. vi khuẩn tiết ra môi trường trong quá trình phát triển.
c.vi khuẩn tiết ra khi có mặt prophag-. d. Các trực khuẩn gram  dương tiết ra.
e. các vi khuẩn thuộc họ đường ruột tiết ra.
3. Ngoại độc tố.
a. do vi khuẩn sống tiết ra . b. thoát ra khi vi khuẩn dung giải .
c.do trực khuẩn gram dương tiết ra. d. do trực khuẩn gram âm tiết ra.
e. do các vi khuẩn kỵ khí tiết ra.
4. Vi khuẩn có độc tố ruột là:
a. Các trực khuẩn đường ruột. b. Các vi khuẩn gram âm.
c. Salmonella. d. Shigella.
e.V.cholerae 01.
5.Vi khuẩn có ngoại độc tố , ví dụ như:
a. Tụ cầu, liên cầu. b. E.coli, phế cầu.
c. vi khuẩn bạch hầu, vi khuẩn uốn ván.d.Vi khuẩn tả, vi khuẩn lậu. e. vi khuẩn bạch hầu, vi khuẩn lao.
6.Enzym ngoại tế bào có tính kháng nguyên mạnh là:
a.Coagulaza b.proteinaza c.penicillinaza
d.Streptolysin. S. e.Streptolysin  O
7.Cùng một kháng nguyên nhưng đưa vào các cơ thể vật chủ khác nhau thì :
a. có đáp ứng miễn dịch ở mức độ khác nhau .           b. có đáp ứng miễn dịch ở mức độ giống nhau c.không đánh giá được mức độ đáp ứng miễn địch.
d. không có đáp ứng miễn dịch. e.câu c và d đúng.
8.Xử lý ngoại độc tố với Formolvà nhiệt trong một thời gian thì sẽ thu được:
a. huyết thanh phòng bệnh. b. kháng độc tố. c. giải độc tố.
d.vaccin chết. e. vaccin sống.
9. Phản ứng ASO sử dụng kháng nguyên:
a. streptokinaza. b. Antistreptolysin.O. c. Streptolysin.S
d. Antistreptokinaza. e. Streptolysin.O.
10. Kháng nguyên hòa tan của vi khuẩn là;
a. độc tố và kháng nguyên H. b. các độc tố và các enzym.
c. kháng nguyên O và các enzym.
d. Kháng nguyên O và kháng nguyên H. e.câu b và d đúng.
11.Vi khuẩn có kháng nguyên vỏ  polysaccharit là:
a. E. coli. b. Liên cầu . c. trực khuẩn than.
d. trực khuẩn dịch hạch. e. Shigella.
12. Vi khuẩn có kháng nguyên lông là:
a. Salmonella. b. E.coli. c. Klebsiella.
d. B. mallei. e. Brucella.
13. Kháng nguyên Vi của một số Salmonella là một lớp màng mỏng bao bọc bên ngoài :
a. màng nguyên tương của vi khuẩn. b. vách tế bào của vi khuẩn.
c. vỏ tế bào của vi khuẩn. d. nguyên tương của vi khuẩn.
e. che lấp kháng nguyên H của vi khuẩn.
14.Kháng nguyên Vi có ở:
a. Salmonella typhi. b. Salmonella paratyphi A.
c. Salmonella paratyphi B. d. Salmonella typhimurium.
e. Salmonella enteritidis.
15. Kháng nguyên O của các vi khuẩn gram âm họ đường ruột là:
a. kháng nguyên ngoại tế bào. b. Nội độc tố. c. Lipopolysacacrit.
d. ngoại độc tố. e. Protein.
16. Bản chất hóa học của kháng nguyên vỏ vi khuẩn dịch hạch và trực khuẩn than là:
a.lipoprotein. b. polypeptit. c.polysaccarit.
d.lipopolysaccarit. e. glycopeptit
17.Bản chất hóa học của kháng nguyên vỏ phế cầu là:
a. polysaccarit. b. protein. c. lipopolysaccarit.
d. polypeptit. e. .lipoprotein.
18. Trong thành phần lipopolysaccarit ở vách tế bào vi khuẩn gram âm họ đường ruột:
a.phần lipit có tính kháng nguyên b. phần polysaccarit có tính độc .
c. phần lipit có tính độc . d. phần polysaccarit có tính kháng nguyên.
e. câu c và d đều đúng.
19. Kháng nguyên lông của vi khuẩn gram âm họ đường ruột:
a. còn gọi là kháng nguyên H. b. bản chất là protein.
c. bản chất là polysaccharit.
d. bị kháng nguyên Vi bao bọc hoàn toàn. e. câu a,b đúng.
20. Kháng nguyên nucleoprotein của hạt virus gồm:
a. axit nucleic và lipit. b. AND và protein.
c. ARN và protein. d. axit nucleic và protein.
e. phức hợp protein- lipit- polysaccharit.
21. Trên vỏ peplos của một số virus, kháng nguyên đặc hiệu :
a. là yếu tố ngưng kết hồng cầu. b.Bản chất là protein.
c. bản chất là polysaccarit. d. là dung huyết tố.
e. là các enzym .
23. Tính đặc hiệu của kháng nguyên O ở vách tế bào vi khuẩn Gram âm được quy định bởi:
a. Cấu tạo hóa học. b. Phần lipit
c. Trọng lượng phân tử d. Phần polysaccharit.
e. Phần lipoprotein..
24. Virus nào sau đây có yếu tố ngưng kết hồng cầu :
a. HIV, virus viêm gan B. b. Virus dại, Rotavirus.
c. Virus cúm, virus Dengue. d. Virus cúm, virus Herpes.
e. Virus Dengue, virus viêm gan A.
SỰ ĐỀ KHÁNG CỦA CƠ THỂ CHỐNG LẠI  CÁC
VI SINH VẬT GÂY BỆNH
I,Câu trả lời ngắn:
1. Nêu tên hai loại tế bào có chức năng thực bào của cơ thể :
A........ B.........
2. Phản ứng viêm nhằm mục đích ngăn cản sự.....A........và ....... B....... của các vi sinh vật gây bệnh.
A........ B..........
3. Phần lớn các vi khuẩn khó sống sót ở mặt da vì hiệu ứng ức chế trực tiếp của...A..... và .....B......ở mồ hôi, chất bã nhờn và pH thấp của chúng.
A.......... B..........
4. Interferon là những......A.,......do nhiều loại tế bào sản xuất ra sau khi có tác dụng kích thích của.....B......
A........... B.........
5. Các cơ chế bảo vệ đặc hiệu chỉ có được khi cơ thể đã tiếp xúc với các.....A......của một vi sinh vật gây bệnh nào đó.
A........
6. Nêu hai tính chất cơ bản nhất của Interferon.
A.......... B...........
II. Câu hỏi đúng, sai:
1. Khi vi sinh vật qua được da và niêm mạc, cơ thể chống lại bằng phản ứng viêm tại chỗ, nơi vi sinh vật vừa lọt vào.
2.Hiện tượng opsonin hóa làm cho sự thực bào xảy ra nhanh chóng hơn.
3. Đáp ứng miễn dịch dịch thể có vai trò quan trọng trong việc chống lại các vi sinh vật ký sinh nội bào.
4 . Interferon tác động trực tiếp lên virus như kháng thể .
5.Da và niêm mạc là rào cản đầu tiên ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể.
6.Đối với các vi sinh vật ký sinh ngoài tế bào, các kháng thể, bổ thể và tế bào thực bào không thể loại trừ chúng ra khỏi cơ thể.
III.Câu hỏi 1/5.
1.Cơ chế miễn dịch không đặc hiệu khác với cơ chế miễn dịch đặc hiệu ở chỗ nó có khả năng:
a. chống lại riêng từng loại kháng nguyên .
b. chống lại chung nhiều loại kháng nguyên .
c. làm tăng hiệu quả của sức đề kháng chống vi sinh vật .
d. giúp cơ thể vật chủ chống nhiễm vi sinh vật .
e. đề phòng sự tái nhiễm vi sinh vật gây bệnh.
2. Cơ chế bảo vệ không đặc hiệu:
a.có được khi cơ thể nhiễm trùng hoặc do dùng vaccine.  
b.làm giảm hiệu quả của cơ chế bảo vệ đặc hiệu.
c.được huy động đầu tiên để ngăn cản vi sinh vật xâm nhập cơ thể.
d.bao gồm hệ thống thực bào và kháng thể.      
e.có tác dụng tiêu diệt các mầm bệnh nội tế bào.
3. Các cơ chế miễn dịch không đặc hiệu rất quan trọng:
a. trong việc đề phòng sự tái nhiễm vi sinh vật gây bệnh.
b. trong các nhiễm trùng đường tiêu hóa.
c.trong nhiều trường hợp nhiễm vi sinh vật gây bệnh .
d. trong các nhiễm trùng đường ho hấp.
e. trong giai đoạn đầu khi chờ đợi miễn dịch đặc hiệu.
4. Khi miễn dịch đặc hiệu xuất hiện thì:
a. các ức chê không đặc hiệu lại được khuyếch đại thêm.
b. các cơ chê không đặc hiệu bị ức chế.
c.hoạt động của các ức chê không đặc hiệu giảm dần.
d. xuất hiện các kháng thể tự nhiên. e. miễn dịch thụ động giảm dần.
5.Hiệu quả bảo vệ cơ thể cuả hàng rào da và niêm mạc được tăng cường nhờ :
a. cơ chế thực bào. b. các chất tiết ở da và niêm mạc.
c. các yếu tố hòa tan trong huyết thanh. d. các kháng thể bảo vệ .
e. hoạt động của tế bào nhiễm khuẩn
6. Đại thực bào có chức năng :
a. Thực bào, tiêu hóa, miễn dịch . b. thực bào, bài tiết, xử lý vật lạ.
c.thực bào, bài tiết, miễn dịch tế bào. d. thực bào, miễn dịch tế bào
e.thực bào và khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu .
7. Chức năng miễn dịch của đại thực bào là :
a. trình diện kháng nguyên tạo kháng thể . b. hoạt hóa lympho T và lympho bào B .
c. sinh kháng thể  và tiêu diệt các mầm bệnh nội tế bào.
d. Tiết lymphokin và khởi động đàp ứng miễn dịch đặc hiệu .
e. khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu và tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào .
8. Các mầm bệnh nội tế bào , ví dụ như:
a. Vi khuẩn lao, Brucella,Listeria, virus... b. Brucella, Salmonella, tụ cầu, vi khuẩn tả.
c. vi khuẩn lao, liên cầu, lậu cầu,E.T.E.C... d. Virus, vi khuẩn bạch hầu,phế cầu,....
e. Listeria, trực khuẩn than, vi khuẩn uốn ván.....
9. Các yếu tố hoà tan trong huyết thanh của cơ chế miễn dịch không đặc hiệu gồm:
a.bổ thể, interferon, kháng thể , globulin. b. interferon, properdin, protein , tự kháng thể .
c. bổ thể , properdin, kháng thể tự nhiên, interferon.
d. các axit béo chưa no, glycoprotein, lysozym. e .các câu trên đều đúng.
10. Kháng thể tự nhiên là:
a. kháng thể được hình thành do sự kích thích của các kháng nguyên bảo vệ của các vi sinh vật gây bệnh.
b. kháng thể có khả năng làm tan hồng cầu.
c. kháng thể có một cách tự nhiên trong huyết thanh của cơ thể bình thường.
d. kháng thể khi phản ứng với kháng nguyên thì có thể gắn với bổ thể.
e. kháng thể có khả năng gắn với bề mặt tế bào .
11. Bổ thể là một hệ thống:
a. protein huyết thanh. b.gama globulin huyết thanh.
c.có tác dụng làm tan hồng cầu. d.trung hòa enzym.
e.glycoprotein.
12. Bổ thể tham gia vào các hiện tượng sinh học như:
a. dung huyết miễn dịch , hóa hướng động, trung hòa virus...
b. opsonin hóa, huy động bạch cầu, trung hòa enzym..
c.trung hòa độc tố, tiêu diệt vi khuẩn , làm tan hông cầu.
d. tan vi khuẩn , kết dính miễn dịch , hóa hướng động.
e. kết dính miễn dịch , trung hòa enzym, trung hòa virus...
13. Interferon là những:
a. polysccharit. b. lipoprotein.
c. glycoprotein. d. lipopolysaccharit.
e. lipit.
14. Interferon:
a.xuất hiện muộn và tồn tại lâu trong cơ thể. b. có tính đặc hiệu loài.
c. tác dụng đặc hiệu với từng loại virus  gây bệnh. d.có tác động hoayt hóa các đại thực bào.
e.tác động trực tiếp lên virus như kháng thể.
15. Interferon chống virus bằng cách:
a.trực tiếp ức chế sự sao mã của virus. b. hoạt hóa các tế bào nhiễm khuẩn.
c.kích thích lympho bào TC tiêu diệt tế bào đích nhiễm virus.
d. kích thích tế bào dùng cơ chế enzym để ức chế sự nhân lên của virus.
e.hoạt hóa các đại thực bào.
16. Interferon có :
a. tác động ngăn cản sự nhân lên của nhiều loài virus khác nhau.
b. tác dụng đặc hiệu với từng loài virus gây bệnh. c. khả năng hoạt hóa lympho T.
d. hoạt tính chống vi khuẩn và các tác nhân gây bệnh khác.
e. khả năng hoạt hóa các bạch cầu trung tính.
17. Phản ứng viêm:
a. là một phản ứng có hại cho cơ thể. b.là một phản ứng tích cực của cơ thể.
c. làm cho vi sinh vật gây bệnh lan rộng. d.có tác dụng hoạt hóa bổ thể.
e. đóng vai trò quan trọng đối với các vi sinh vật có độc lực cao.
18. Properdin tham gia vào quá trình:
a. trung hòa virus. b. tiêu diệt tế bào đích nhiễm virus.
c. dung giải một số vi khuẩn và virus. d. trung hòa độc tố và enzym.
e. điều hoà miễn dịch.
19. Tế bào NK (Nature killer cell) đóng vao trò quan trọng trong:
a. miễn dịch tế bào . b. miễn dịch không đặc hiệu .
c. miễn dịch chống ung thư. d. miễn dịch dịch thể.
e. miễn dịch chống ung thư và miễn dịch chống virus .
20. Ở cơ thể người, lysozym được tìm thấy trong:
a. nước bọt, niêm mạc, nước tiểu...... b. tế bào biểu mô, dịch tiêu hóa, chất bả.
c. nước mắt, dịch tiết mũi, ở da. d. huyết thanh, đại thực bào tế bào biểu mô....
e. mồ hôi, nước mắt, huyết thanh, dịch tiêu hóa...
21. Lysozym có khả năng:
a. làm tan một số virus chủ yếu là myxovirus.
b.làm tan một số vi khuẩn chủ yếu là các cầu khuẩn gram âm.
c. làm tan một số vi khuẩn chủ yếu là các trực khuẩn gram dương. d. giết chết vi khuẩn.
e. làm tan một số vi khuẩn chủ yếu là các trực khuẩn gram âm.
22. Lysozym:
a. làm tăng cường tác dụng của bổ thể trên các trực khuẩn gram âm.
b. làm vỡ capsit của một số virus .
c.làm tăng cường tác dụng của kháng thể trên các vi khuẩn .
d. làm tăng cường hiện tượng “opsonin hóa”. e. làm tăng cường hiện tượng ADCC.
23. Một số kháng thể có khả năng làm tan một số vi khuẩn gram âm khi phối hợp với:
a.properdin. b. interferon.
c. bổ thể. d. tế bào NK. e. đại thực bào.
24. Quá trình “opsonin” hóa làm:
a. giảm thựcbào, b. tan tế bào vi sinh vật .
c. tăng hiệu quả ADCC. d. tăng hiện tượng thực bào.
e. khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu .
25. Các cơ chế miễn dịch đặc hiệu của cơ thể vật chủ là:
a. miễn dịch tế bào và các yếu tố hòa tan trong huyết thanh.
b. miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào . c. miễn dịch dịch thể và cơ chế thực bào.
d. lympho bào TC và lypho bào TDTH.. e. trung hòa virus và trung hòa độc tó.
26.Sự hồi phục của cơ thể vật chủ trong nhiều trường hợp nhiễm vi sinh vật phụ thuộc vào sự xuất hiện của:
a. các đại thực bào. b. bổ thể.
c. interferon. d. kháng thể tự nhiên. e. kháng thể bảo vệ.
27. Cơ thể vật chủ đề phòng sự tái nhiễm vi sinh vật gây bệnh nhờ sự tồn tại của:
a. interferon. b. kháng thể tự nhiên.
c. tế bào NK. d. kháng thể bảo vệ. e. lysozym.
28. Các kháng thể làm cho virus mất khả năng gây bệnh bằng cách:
a. trung hòa độc lực của virus. b. hoạt hóa đại thực bào .
c. tiêu diệt tế bào đích nhiễm virus . d. hoạt hóa properdin.
e. kích thích tế bào dùng cơ chế enzym để diệt virus.
29. Các kháng thể có khả năng ngăn cản vi sinh vật bám vào niêm mạc đường tiêu hóa thường là:
a. IgE.             b. IgD. c. IgA tiết.       d. IgM. e. IgG và IgE.
30.Kháng độc tố bạch hầu có tác dụng:
a. diệt vi khuẩn bạch hầu. b. trung hòa độc tố bạch hầu.
c. trung hòa vi khuẩn bạch hầu. d. làm vaccine phòng bệnh bạch hầu.
e. làm tan vi khuẩn bạch hầu.
31. Kháng độc tố uốn ván có tác dụng:
a. trung hòa độc tố uốn ván. b. làm vaccine phòng bệnh uốn ván.
c. diệt vi khuẩn uốn ván. d. trung hòa vi khuẩn uốn ván.
e. tăng cường sự thực bào.
32. Đáp ứng miễn dịch dịch thể tức là:
a. Khả năng sinh sản các lympho bào T phản ứng đặc hiệu với kháng nguyên .
b. khả năng hình thành kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên .
c. khả năng tiết ra các chất hòa tan như lymphokin.
d. khả năng hình thành các yếu tố hòa tan như kháng thể tự nhiên.
e. đáp ứng miễn dịch trong giai đoạn đầu khi chờ đợi đáp ứng miễn dịch tế bào .
33. Đối với các mầm bệnh nội tế bào thì kháng thể dịch thể có vai trò th   yếu trong sức đề kháng vì:
a. kháng thể không đặc hiệu với các vi sinh vật gây bệnh.
b. kháng thể không tiếp cận được với các vi sinh vật gây bệnh.
c.Các đại thực bào đã tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh.
d. các tế bào NK đã tiêu diệt các tế bào đích nhiễm virus .
e. interferon sẽ ức chế sự nhân lên của chúng.
34. Hiệu quả ADCC là:
a. Tác động gây độc tố tế bào đích do lympho bào K nhưng cần sự có mặt của kháng thể đặc hiệu chông tế bào đích.
b. Tác động gây độc tố tế bào đích nhiễm virus do lympho bào TC thực hiện.
c. Tác động gây độc tố tế bào đích do tác dụng của kháng thể gây độc tế bào kết hợp với bổ thể.
d. Tác động gây độc tố tế bào đích do tế bào NK.
e. Tác động gây độc tố tế bào do lympho baò TDTH thực hiện thông qua các lymphokin.
35.Cơ chế miễn dịch tế bào (MDTB. bảo vệ gồm:
a. MDTB do lympho bào TC và MDTB do lympho bào null.
b. MDTB do lympho bào TDTH và đại thực bào.
c. MDTB do lympho bào TC và MDTB do lympho bào TDTH.
d. MDTB do lympho bào K và đại thực bào. e. MDTB do đại thực bào và lympho bào TC.
36. Kháng thể sau khi kết hợp với độc tố :
a. làm thay đổi cấu trúc không gian của phân tử độc tố và thay đổi hoạt tính của độc tố .
b.Đã giải độc để biến thành giải độc tố dùng làm vứcin phòng bệnh.
c. làm thay đổi tính kháng nguyên của độc tố .
d. làm tan độc tố với sự có mặt của bổ thể. e. có thể gây sốc phản vệ.
37. Các mầm bệnh nội tế bào sẽ bị tiêu diệt khi các đại thực bào chứa chúng được hoạt hóa bởi:
a. Các inetrferon. b. các kháng thể.
c. các interleukin. d. các lymphokin. e. các kháng nguyên .
38. Có vai trò quan trọng trong việc chống các vi sinh vật ký sinh bên trong tế bào là cơ chế :
a. miễn dịch dịch thể, b. miễn dịch tế bào .
c. đại thực bào. d. bổ thể. e. properdin.
39. Cơ chế miễn dịch tế bào do lympho bào TDTH thực hiện quan trọng trong bệnh:
a. Bạch hầu. b. tả. c. uốn ván.
d. ho gà. e. lao, phong.
40.Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể, tế bào trựqc tiếp sản xuất ra các kháng thể là:
a. lympho bào B . b.lympho bào TDTH.
c.đại thực bào. d. tế bào plasma. e. lympho bào TC.
41.Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể:
a. các lympho bào B kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên .
b. các kháng thể kết hợp đăc hiệu với kháng nguyên tương ứng.
c. các lympho bào T kết hợp đăc hiệu với kháng nguyên.
d. các đại thực bào kết hợp đăc hiệu với kháng nguyên. e. các lympho bào sản xuất ra kháng thể .
42. Nhiệm vụ chính của lympho bào T là:
a. hình thành đáp ứng miễn dịch tế bào và hợp tác với lympho B.
b. hoạt hóa đại thực bào và tiết ra interferon gama.
c. hình thành đáp ứng miễn dịch tế bào và tham gia cơ chế điều hòa miễn dịch .
d. tiết ra lymphokin và hợp tác với lympho B trong việc sản xuất kháng thể .
e. tiêu diệt các tế bào đích nhiễm virus .
43. Những tế bào tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào .
a. lympho bào B và đại thực bào. b. tế bào NK và một  số lympho bào T.
c. lympho bào “null” và lympho bào B. d. một số lympho bào T và đại thực bào.
e. lympho bào B và lympho bào T.
44. Lympho bào TDTH hoạt hóa đại thực bào do nó có khả năng tiết ra :
a. interleukin. b. lymphokin. c. interferon gama.
d. interferon beta. e. interleukin 1.
45. Đáp ứng miễn dịch tế bào đóng vao trò quan trọng trong các bệnh:
a. Nhiễm trùng cấp tính. b. nhiễm trùng mạn tính.
c. do vi sinh vật ký sinh nội bào. d. do các trực khuẩn gram âm gây ra.
e. do các cầu khuẩn gram dương gây ra.
46. Hiệu quả gây độc tố tế bào đích nhiễm virus của lympho TC chỉ xẫy ra khi nó nhận được :
a. kháng nguyên lạ. b. kháng nguyên của tế bào đích.
c. kháng nguyên virus đặc hiệu có trên bề mặt tế bào đích.
d. kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp I trên bề mặt tế bào đích. e. đồng thời cả c và d.
47. Đáp ứng miễn dịch tế bào , tức là:
a. khả năng sinh sản của các lympho T phản ứng đặc hiệu với kháng nguyên .
b. khả năng tiêu diệt các tế bào đích nhiễm virus . c. khả năng sinh sản các tế bào NK.
d. khả năng hoạt hóa đại thực bào nhằm làm tăng hiệu lực miễn dịch tế bào .
e. khả năng sản xuất ra interferon gama.

CÁC KỸ THUẬT MIỄN DỊCH SỬ DỤNG TRONG
CHẨN ĐOÁN VI SINH VẬT
I.Câu hỏi trả lời ngắn:
1.Phản ứng kết hợp giữa ....A......rõ rệt nhất lúc số phân tử kháng nguyên .....B......với số phân tử kháng thể
A....... B...........
2. Phản ứng kết hợp kháng nguyên-kháng thể được sử dụng để xác định...A...nếu một trong hai cấu tử .....B......
A............ B..........
3. Hiệu giá ......A........trong huyết thanh người hoặc động vật có thể xác định nhờ kháng nguyên đã biết và do đó cho biết sự tiếp xúc trước đó  với ...B.......
A........ B............
4. Có một số virus có khả năng làm .....A........hồng cầu của một số động vật và phản ứng đó bị ức chế bởi ....B......của virus đặc hiệu .
A......... B...........
5. Bổ thể được tìm thấy trong .....A........của người và động vật và nó có khả năng .......B.......vào phức hợp kháng nguyên - kháng thể .
A............ B...............
6. Trong phòng thí nghiệm người ta thực hiện phản ứng kết hợp bổ thể bằng cách ghép 2 hệ thống phản ứng gồm .....A.......và hệ thống phát hiện gồm.....B......., 1 thành phần tự do là bổ thể.
A............ B...........
7. Kể tên ba loại phản ứng trung hòa :
A......... B.............. C.............
8. Kể tín hai loại phản ứng miễn dịch huỳnh quang:
A……. B……..

II. Câu hỏi đúng sai:
1. Trong phản ứng kết hợp bổ thể, nếu kháng nguyên và kháng thể kết hợp đặc hiệu thì tất cả lượng bổ thể sẽ kết hợp vào phức hợp kháng nguyên - kháng thể .
2. Phản ứng kết tủa là phản ứng giữa kháng nguyên hòa tan và kháng thể tương ứng.
3. Phản ứng kết hợp kháng nguyên kháng thể xãy ra rõ rệt nhất khi lượng kháng thể nhiều hơn lượng kháng nguyên .
4. Phản ứng kết hợp kháng nguyên  kháng thể rất đặc hiệu .
5. Phản ứng kết hợp giữa độc tố và kháng độc tố là phản ứng ngưng kết.
6. Phản ứng ngưng kết hồng cầu của một số loài virus là một phản ứng đặc hiệu.
III. Câu hỏi 1/5.
1. Sự kết hợp giữa kháng nguyên và kháng thể phụ thuộc vào :
a. cấu taọ hóa học của phân tử kháng nguyên . b. cấu trúc của phân tử kháng nguyên .
c. tính “lạ” của phân tử kháng nguyên .
d. cấu trúc bề mặt của kháng nguyên và kháng thể .
e. hiệu giá của kháng thể ở trong huyết thanh .
2. Phản ứng kết hợp giữa kháng nguyên và kháng thể rõ rệt nhất :
a. trong phản ứng kết tủa
b. lúc kháng nguyên gặp kháng thể tương ứng.
c. lúc thừa hoặc thiếu kháng nguyên hoặc kháng thể .
d. trong phản ứng ngưng kết.
e. lúc số phân tử kháng nguyên tương đương với số phân tử kháng thể .
3. Phản ứng kết hợp giữa kháng nguyên và kháng thể :
a.là một phản ứng hóa học. b. rất đặc hiệu .
c. chỉ được sử dụng để xác định hiệu giá kháng thể ở trong huyết thanh người.
d. không đặc hiệu .
e. chỉ được sử dụng để xác định kháng nguyên  nhờ kháng thể đã biết.
4. Một kháng nguyên :
a. có thể phản ứng với bất kỳ kháng thể nào.
b. có thể phản ứng với nhiều loại kháng thể
c. chỉ phản ứng với kháng thể do nó kích động tạo thành. d. thường hóa trị hai.
e. chỉ phản ứng với kháng thể tương ứng nếu có sự hiện diện cảu chất điện giải.
5. Phản ứng kết tủa:
a. là phản ứng giữa kháng nguyên hòa tan và kháng thể đối ứng.
b. xẫy ra giữa kháng nguyên hòa tan được hấp phụ lên bề mặt hồng cầu với kháng thể đối ứng.
c. là phản ứng giữa kháng thể hòa tan và kháng nguyên không hòa tan.
d.xãy ra giữa vi sinh vật chết với kháng thể đối ứng.
e. xãy ra không cần có sự hiện diện của chất điện giải.
6. Phản ứng kết tủa có thể thực hiện :
a. trên phiến kính . b. ở môi trường lỏng.
c. trên súc vật thí nghiệm. d. ở môi trường gel. e. câu a, và b đúng.
7. Phản ứng khuyếch tán kép :
a. là phản ứng kết tủa ở môi trường lỏng.
b. trong đó cả kháng nguyên lẩn kháng thể đều khuếch tán vào nhau và hình thành các đường tủa.
c. trong đó chỉ một mình kháng nguyên hoặc kháng thể khuếch tán.
d. là phản ứng kết tủa thực hiện trên phiến kính.
e. là phản ứng ngưng kết được thực hiện trong ống nghiệm.
8. Phản ứng khuếch tán đơn :
a. là phản ứng khuếch tán gel trong đó chỉ một mình kháng nguyên hoặc kháng thể khuếch tán.
b. là phản ứng Oucheterlony.
c. là phản ứng ngưng tụ các kháng nguyên hữu hình khi có mặt kháng thể đặc hiệu .
d. là phản ứng kết tủa thực hiện trong môi trường lỏng. e. câu a, và b đúng.
9. Các phản ứng kết tủa được thực hiện trong môi trường gel thạch, ví dụ:
a. phản ứng khuyếch tán kép. b. phản ứng khuyếch tán đơn.
c. phản ứng ouchterlony. d. phản ứng Oudin.
e. các câu trên đều đúng.
10. Phản ứng ngưng kết:
a. là những phản ứng miễn dịch chỉ xãy ra in vivo.
b. là phản ứng giữa kháng nguyên hòa tan và kháng thể đối ứng.
c. là phản ứng ngưng tụ các kháng nguyên hữu hình thành từng cụm khi có mặt kháng thể đặc hiệu .
d. chỉ xãy ra khi không có chất điện giải.
e. xãy ra rõ nhất và  nhanh nhất ở pH từ 8-8,2 và ở nhiệt độ 400C.
11. Ngưng kết trực tiếp:
a. là ngưng kết các kháng nguyên hữu hình.
b. là ngưng kết các giá đỡ hữu hình có gắn các kháng nguyên hòa tan.
c. là kháng nguyên và kháng thể chỉ ngưng kết khi có sự hiện diện của một nhân tố thứ 3.
d. là phản ứng miễn dịch được thực hiện trong môi trường gel thạch.
e. đọc kết quả sau 5 phút.
12. Phản ứng ngưng kết trên phiến kính :
a. được sử dụng để xác định hiệu giá của huyết thanh .
b. dùng phát hiện các kháng thể chống các kháng nguyên hòa tan.c. thường được sử dụng để nhận mặt vi khuẩn . d. đọc kết qủa sau 5 phút.
e.sử dụng các kháng nguyên hòa tan.
13. Phản ứng ngưng kết trong ống nghiệm:
a. sủ dụng kháng nguyên hữu hình là vi khuẩn sống.
b. thường được sử dụng để nhận mặt vi khuẩn .
c. được sử dụng để xác định hiệu giá kháng thể ở trong huyết thanh .
d. là phản ứng định tính .   e. các hạt ngưng kết xuất hiện trong vòng 1 phút.
14. Phản ứng ngưng kết thụ động :
a. trong đó kháng thể sẽ phản ứng với các kháng nguyên có sẵn tự nhiên trên bề mặt hồng cầu.
b. dùng phát hiện các kháng thể chống các kháng nguyên hòa tan bằng cách gắn kháng nguyên vào các hạt trơ.
c. dùng phát hiện các kháng thể chống các kháng nguyên hữu hình ( vi khuẩn , hồng cầu).
d. ở đây kháng nguyên và kháng thể chỉ ngưng kết khi có sự hiện diện của một nhân tố th   3.e. trong đó hiện tượng ngưng kết hồng cầu động vật cuả một số virus bị ức chế bởi kháng huyết thanh của virus .
15. Các loại hạt trơ được dùng làm giá đở để phủ kháng nguyên hòa tan là:
a. hạt bentonit. b. hạt latex. c. hồng cầu người nhóm O.
d. hồng cầu cừu. e. các câu trên đều đúng.
16. Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu.
a. trong đó hồng cầu được dùng làm giá đở để gắn kháng nguyên hòa tan.
b. trong đó khả năng phản ứng với các kháng nguyên có sẵn tự nhiên trên bề mặt hồng cầu của các kháng thể bị ức chế.
c. được sử dụng để chẩn đoán nhiều chứng bệnh virus như cúm,sốt xuất huyết, viêm não nhật bản B,....
d. trong đó khả năng làm ngưng kết hồng cầu của lectin bị ức chế.
e. các câu b,c, d đều đúng.
17.Phản ứng kết hợp bổ thể :
a. dương tính lúc có tan máu. b. âm tính lúc không có tan máu.
c. được sử dụng để chẩn đoán bệnh giang mai, bệnh virus....
d. được sử dụng để chẩn đoán bệnh lậu, bệnh tả. e. các câu trên đều đúng.
18. Phản ứng trung hòa độc tố:
a.là để định lượng ngoại độc tố hoặc kháng độc tố
b. trong đó tính độc của độc tố đã bị hóa chất và nhiệt phá hủy.
c. trong khang độc tố đã trung hòa vi khuẩn sinh ra độc tố.   d. không đặc hiệu .
e. được xem là dương tính khi động vật thí nghiệm bị nguy hiểm.
19. Hiện tượng tế bào bệnh lý không xảy ra:
a. nếu độc tố của virus bị trung hòa.
b. nếu virus bị trung hòa không nhân lên được bởi kháng thể tương ứng của virus .
c. nếu các enzym của virus bị trung hòa. d. nếu virus không có yếu tố ngưng kết hồng cầu.
e. nếu virus không có neuraminidase.
20. Phản ứng trung hòa enzym, ví dụ:
a. phản ứng Widal. b. phản ứng FTA-Abs.
c. phản ứng ASO, ASK. d. Phản ứng VDRL. e. hiện tượng Danysz.
21. Phản ứng miễn dịch huỳnh quang:
a.là kỷ thuật miễn dịch trong đó kháng thể ( hoặc kháng nguyên ) được đánh dấu bằng thuốc nhuộm huỳnh quang.
b. Có 2 loại chính: kỷ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp và kỷ thuật miễn dịch huỳnh quang gián tiếp.
c. đọc kết quả bằng cách soi dưới kính hiển vi huỳnh quang.
d. được sử dụng để chẩn đoán vi khuẩn tả. e. các câu trên dều đúng.
22. Thử nghiệm ELISA.
a. trong đó người ta gán kháng thể ( hoặc kháng nguyên ) với một enzym.
b. có độ nhạy cao và cho kết quả khách quan.
c. thường sử dụng enzym là photphataza kiềm hoặc peroxidase.
d. được áp dụng để chẩn đoán nhiều vi khuẩn và virus . e. các câu trên đều đúng.
23. Phản ứng miễn dịch phóng xạ:
a. là phản ứng đo lường kháng thể hoặc kháng nguyên bằng cách dùng các chất phản ứng đã được gắn sẳn với đồng vị phóng xạ.
b. thường dùng các đòng vị phóng xạ như thymidin H3, C  bon 14, I125,...
c. có thể khu trú vị trí kết hợp kháng nguyên - kháng thể một cách chính xác.
d.làm tăng độ nhạy cảm của phản ứng miễn dịch lên hàng nghìn lần. e. các câu trên đều đúng.
24 Phản ứng ngưng kết hồng cầu thụ động dảo ngược:
a. là dùng hồng cầu gắn kháng nguyên hòa tan để phát hiện và đo lường kháng thể tương ứng.
b. là dùng các hạt trơ như latex để gắn kháng thể tương ứng với các kháng nguyên có sẳn tự nhiên trên bề mặt hồng cầu .
c.là phản ứng ngưng kết trong đó hồng cầu được dùng làm giá thể để gắn kháng thể .
d. là phản ứng ngưng kết để xác định hiệu giá của kháng huyết thanh .
e. là do một số virus có khả năng làm ngưng kết hồng cầu .
25. Trong phát hiện kháng nguyên :
a. phản ứng ngưng kết dẫn đầu về độ nhạy. b. phản ứng kết tủa dẫn đầu về độ nhạy.
c. phản ứng kết hợp bổ thể dẫn đầu về độ nhạy. d. kỷ thuật miễn dịch điện di dẫn đầu về độ nhạy.
e. các kỷ thuật miễn dịch enzym và miễn dịch phóng xạ dẫn đầu về độ nhạy.
26. Kết quả huyết thanh học định tính:
a. cho biết hiệu giá kháng thể . b. độ nhạy của phản ứng .
c. cho biết trong huyết thanh có kháng thể tương ứng với kháng nguyên mẩu dùng trong phản ứng .
d. cho biết ranh giơi hiệu giá kháng thể bình thường và hiệu giá bệnh lý.
e. không phụ thuộc vào chủ quan cảu người đọc kết quả.
27.Hiệu giá kháng thể :
a. biết được nhờ kết quả huyết thanh học định lượng.
b. là đậm độ huyết thanh cao nhất cho biết kết quả dương tính .
c.là độ đậm huyết thanh thấp nhất cho kết quả dương tính .
d. câu a, và b đúng. e. câu a, và c đúng.
28 Đối vơi bệnh virus .
a. hiệu giá kháng thể tăng lên 2 lần mới có giá trị chẩn đoán chắc chắn .
b. các huyết thanh kép thông thường lấy cách nhau ít nhất là từ 10-15 ngaỳ.
c. hiệu giá kháng thể lần 2 tăng lên ít nhất là 4 lần so với lần th   nhất mới có gía trị chẩn đoán chắc chắn.
d. câu b và c đúng. e. câu b và a đúng.
29. Hiệu giá ranh giới phản ứng ASO là:
a. 1/200 b. 1/400. c.1/800. d.1/1.600 e.1/3.200
30 Phản ứng ngưng kết trên phiến kính:
a.là phản ứng định lượng . b. ví dụ: dùng xác định các vi khuẩn đường ruột.
c. phải lấy huyết thanh kép cách nhau 7 ngày.
d. ví dụ: dùng xác định nhóm máu ABO. e. câu b và d đúng.
31. Phản ứng Widal:
a. là phản ứng ngưng kết để chẩn đoán nhiễm rickettsia.
b. là phản ứng kết hợp bổ thể dùng để chẩn đoán bệnh giang mai.
c. là phản ứng ngưng kết vi khuẩn dùng để chẩn đoán bệnh thương hàn.
d. là phản ứng ngưng kết thụ động để xác định hiệu giá của kháng huyết thanh của Salmonella.
e.là phản ứng ngưng kết trên phiến kính để xác định Salmonella.
32. Phản ứng ASO:
a. là phản ứng trung hòa ngoại độc tố .
b. dùng để chẩn đoán các bệnh do liên cầu nhóm A tan máu  như viêm khớp cấp.
c. là phản ứng ức chế ngưng kết hồng cầu .
d. dùng để xác định hiệu giá kháng thể chống streptokinaza.
e. dùng để đo lường kháng thể chống streptokinaza.
33. Phản ứng trung hòa virus tiến hành trên các mô nuôi in vitro đã nhiễm virus :
a. để xác định hàm lượng kháng thể trong huyết thanh cũng như định typ virus .
b. để đo lường khả năng trung hòa của kháng thể đối với các enzym của virus đó .
c. để đo lường khả năng trung hòa của kháng thể đối với độc tố của virus đó .
d. để xác định khả năng ức chế ngưng kết hồng cầu của kháng thể đối với virus đó.
e. để xác định khả năng gây bệnh của virus đó .
34. Kỷ thuật kháng thể huỳnh quang gián tiếp, thành phần được gắn với thuốc nhuộm huỳnh quang là:
a. kháng thể . b. kháng kháng thể . c. bổ thể.
d. kháng nguyên . e. kháng thể hoặc kháng nguyên .
35. Các phương pháp miễn dịch phóng xạ (RIA. và miễn dịch liên kết men (ELISA..
a. áp dụng đối với các kháng nguyên hữu hình. b. chỉ để thực hiện những phản ứng định tính.
c. để định lượng kháng nguyên hoặc kháng thể hòa tan ở trong các dịch sinh học.
d. dựa trên nguyên tắc kết tủa miễn dịch ở môi trường gel .
e. trong đó những chất dùng để đánh dấu thường làm tổn thương đến tính miễn dịch của kháng nguyên hoặc của kháng thể .
36. Phương pháp miễn dịch điện di:
a. là kỷ thuật phối hợp phương pháp điện di và phương pháp khúêch tán gel.
b. giúp ta phân tích các kháng nguyên ở trong một hổn hợp.
c. giai đoạn dầu: tiến hành điện di trên gelthạch để phân táchứcác protein .
d. giai đoạn 2: kháng nguyên và kháng thể sẽ khuếch tán trên gel thạch, khi gặp nhau sẽ hình thành cung tủa tương ứng.
e. các câu trên đều đúng.
37. Để loại trừ phản ứng huyết thanh dương tính hoặc âm tính giả, người ta phải:
a. Làm đi làm lại nhiều lần b. Hiệu giá phản ứng rất cao
c. Hiệu giá phản ứng thấp d. Làm các chứng dương và chứng âm
e. Các câu trên đều đúng.

VACCINE VÀ HUYẾT THANH
I,Câu trả lời ngắn:
1. Hai tiêu chuẩn cơ bản nhất của vaccine là :
A............ B.............
2. Sử dụng vaccine là đưa vào cơ thể........A........có nguồn gốc từ vi sinh vật gây bệnh hoặc vi sinh vật có cấu trúc kháng nghuyên giống vi sinh vật gây bệnh, đã được bào chế đảm bảo độ an toàn cần thiết làm cho cơ thể tự tạo ra tình trạng.......B.......chống lại tác nhân gây bệnh.
3.Dùng huyết thanh miễn dịch là đưa vào cơ thể.........A.......có nguồn gốc từ người hay động vật, giúp cho cơ thể có ngay.......B..........đặc hiệu chống lại tác nhân gây bệnh.
4. Vaccine có thể chia thành 3 loại chính :
A...... B........... C......
II.Câu hỏi đúng -sai .
1.Huyết thanh là một chế phẩm của máu dùng đề phòng bệnh nhờ những kháng thể đặc hiệu của nó.
2. Ưu điểm chính của vaccine bất hoạt là không có nguy cơ nhiễm trùng .
3. Huyết thanh ngựa chứa kháng độc tố bạch hầu được dùng để điều trị bệnh gây ra do ngoại độc tố.
4. Vaccine sống là những ngoại độc tố được làm giảm dộc một cách nhân tạo ở phòng thí nghiệm.
5. Đối với vaccine sống sự chủng ngừa thông thường một lần, gây nên sự nhiễm trùng nhẹ không biểu hiện, sự nhân lên của vi sinh vật trong cơ thể gây nên miễn dịch thường lâu bền.
6. Vaccine bất hoạt là những chế phẩm kháng nguyên đã mất khả năng nhiễm trùng nhưng còn bảo tồn tính chất gây miễn dịch .
7. Thường quy bảo quản các vaccine luôn giống nhau, cần được bảo quản trong điều kiện khô, tối và lạnh.
8. Một trong những nguyên tắc cơ bản của sử dụng huyết thanh là phối hợp sử dụng vaccine.
III. Câu hỏi 1/5.
1.Vaccine và  huyết thanh là những chế phẩm :
a. điều trị bệnh. b. phòng bệnh.
c. phòng ngừa những bệnh nhiễm trùng bằng phương tiên miễn dịch .
d. vừa phòng bệnh và điều trị bệnh. e. để điều trị cấp cứu những bệnh nhiễm trùng .
2. Vaccine và  huyết thanh tạo nên tính miễn dịch :
a. hoạt động. b. thụ động.
c. vừa hoạt động vừa thụ động. d.bền vững
e. hoạt động đối với vaccine và thụ động đối với huyết thanh .
3. Để tạo tính miễn dịch hoạt động người ta sử dụng:
a. vaccine và huyết thanh . b. huyết thanh khác loài.
c. huyết thanh đồng loài. d.  globulin.
e. vaccine sống và vaccine bất hoạt.
4. Người ta định nghĩa vaccine như sau:
a. vaccine là những vi sinh vật và độc tố.
b. vaccine là những vi sinh vật  và độc tố được biến đổi nhưng còn khả năng gây bệnh.
c. vaccine là những chế phẩm vi sinh vật hoặc độc tố được biến đổi để không còn khả năng gây bệnh.
d. vaccine là những chế phẩm vi sinh vật  hoặc độc tố được biến đổi để không còn khả năng gây bệnh nhưng vẫn còn giữ lại  khả năng kích động sự đáp ứng miễn dịch .
e. vaccine là những vi khuẩn và độc tố được làm mất độc lực.
5. Tiêu chuẩn cơ bản nhất của vaccine là:
a. an toàn và có hiệu lực.
b.các vi sinh vật không còn khả năng gây độc. c.có liều lượng thích hợp và thuần khiết.
d. gây được miễn dịch ở mức độ cao. e.là vô trùng.
6. Cường độ và hiệu qủa của sự đáp ứng miễn dịch biến thiên theo :
a. tính chất và nồng độ của kháng nguyên dùng làm vaccine .
b. những chất phụ gia miễn dịch . c.Tuổi và một vài nhân tố di truyền của vật chủ.
d.hệ thống đáp ứng miễn dịch của vật chủ. e. tất cả đều đúng.
7. Vaccine nào sau đây không phải là vaccine sống:
a. vaccine đậu mùa b. vaccine sởi c. vaccine ho gà
d. vaccine BCG             e. vaccine bại liệt Sabin
8.Vaccine nào sau đây là vaccine bất hoạt:
a. vaccine bại liệt Salk           b.vaccine phòng bệnh viêm gan B
c. vaccine quai bị                                             d. vaccine giải độc tố e. a,b và d
9. Ví dụ vaccine phối hợp là:
a. vaccine D.T.C. b. vaccine dại. c. vaccine BCG.
d. vaccine sabin. e. vaccine viêm gan B.
10. vaccine phòng bệnh uốn ván là loại :
a. vaccine sống. b. vaccine bất hoạt. c. vaccine giải độc tố.
d. vaccine hổn hợp. e. vaccine giảm độc.
11. Vai trò của những phụ gia miễn dịch như những muối kim loại trong vaccine là:
a. làm giảm tính độc của vaccine . b. làm cho kháng nguyên tồn tại trong cơ thể lâu.
c. làm tăng mức độ hấp thu kháng nguyên . d.làm tăng cường sự đáp ứng của một vài vaccine bất hoạt.
e. làm thơì gian tồn tại  của kháng nguyên trong cơ thể .
12. Ưu điểm của vaccine chết là:
a. không có nguy cơ nhiễm trùng . b. miễn dịch bền.
c. tạo miễn dịch cao. d. giữ lâu trong cơ thể.
e. dễ đưa vào cơ thể.
13. Vaccine sống tạo miễn dịch lâu bền vì:
a. gây sự nhiễm trùng tự nhiên nhẹ hoặc không biểu hiện.
b. vi sinh vật sống tiết ra độc tố. c. dùng bằng đường tiêm.
d. dùng với lượng lớn. e. có phụ thêm tá chất.
14. Đánh giá hiệu lực của vaccine:
a. bằng cách đo sự đáp ứng miễn dịch . b. phụ thuộc vào khả năng bảo vệ cá nhân của vaccine
c. phụ thuộc vào việc sử dụng rộng rải vaccine trong một tập đoàn dân cư.
d. Tùy thuộc vào liều lượng vaccine sử dụng. e. câu b, c.
15. Có thể tiêm vaccine cho những trường hợp sau:
a.những người đang bị nhiễm trùng nhẹ không sốt hoặc chỉ sốt nhẹ.
b.những người đang ở trong tình trạng dị ứng.
c.vaccine phòng uốn ván cho phụ nữ đang mang thai.
d. vaccine virus sống giảm độc lực cho phụ nữ đang mang thai
e. câu a và c.
16.Đối tượng cần được tiêm chủng một loại vaccine nào đó là:
a.trẻ em mới được sinh ra  . b.người bị bệnh nhiễm trùng.
c.tất cả những người có nguy cơ nhiễm vi sinh vật gây bệnh mà chưa có miễn dịch .
d. những phụ nữ có thai. e.những người đi du lịch.
17. Vaccine sabin đòi hỏi cách thức chủng ngừa sau:
a. tiêm dưới da. b. rạch ngoài da.
c. tiêm bắp. d. uống. e. ngậm
18. Vaccine BCG tiêm dưới da thì :
a. có hiệu quả tốt . b. lượng vaccine đưa vào được nhiều.
c. thường gây loét tại nơi tiêm. d. không gây biến chứng gì nguy hiểm.
e. không hiệu quả vì gây nhiều biến chưng toàn thân.
19. Ưu điểm của phương pháp tiêm trong da:
a. chỉ cần một lượng vaccine tương đối nhỏ . b. hiệu ứng miễn dịch cao.
c. ít gây phản ứng. d.dễ thực hiện ở quy mô lớn.
e. tất cả đều đúng
20. Những khu vực có lưu hành bệnh truyền nhiễm, muốn ngăn ngừa được dịch xảy ra thi cần đạt được tỷ lệ tiêm chủng sau:
a. 50 - 80%                                        b. 50 - 90%                      c. >80%
d. >90%           e. 100%
21. Khoảng cách hợp lý giữa 2 lần tiêm đối với các loại vaccine phải tiêm chủng nhiều lần để tạo miễn dịch cơ bản là:
a. 2 tuần                                               b. 1 tháng                         c. 2 tuần - 1tháng
d. 1 - 2 tháng                                       d. >2 tháng
22. Mục đích của việc phối hợp vaccine là:
a. tăng hiệu lực của từng loại vaccine      
b. giảm bớt số mũi tiêm chủng và giảm số lần tổ chức tiêm chủng
c. tăng hiệu lực của từng loại vaccine và giảm bớt số mũi tiêm chủng
d. tăng hiệu lực của từng loại vaccine và giảm số lần tổ chức tiêm chủng
e. tăng độ an toàn khi tiêm chủng
23. Huyết thanh được sử dụng để :
a.phòng và điều trị bệnh nhiễm trùng đặc hiệu nhờ những kháng thể (globulin miễn dịch) đặc hiệu của nó
b.kích thích cơ thể đáp ứng tạo kháng thể . c. đem lại tính miễn dịch hoạt động tức thời.
d. đem lại tính miễn dịch tính thụ động bền vững. e. điều trị cấp cứu bệnh nhiễm trùng .
24. Dùng huyết thanh miễn dịch là :
a. đưa vào cơ thể kháng thể khác loài. b. đưa vào cơ thể kháng thể cùng loài.
c. đưa vào cơ thể kháng thể giúp cho cơ thể có ngay kháng thể đặc hiệu.
d.đưa vào cơ thể kháng nguyên vi sinh vật gây bệnh đã được làm giảm độc để tạo tính miễn dịch chủ động
e. đưa vào cơ thể kháng nguyên vi sinh vật gây bệnh đã được làm chết để tạo tính miễn dịch chủ động.
25. Nhược điểm của huyết thanh khác loài:
a. dung nạp kém. b. gây quá mẫn tức thời.
c. hiệu lực ngắn . d.tránh tiêm lại cùng một người.
e. các câu trên đều đúng.
26. Huyết thanh ngựa chứa kháng độc tố bạch hầu được sử dụng để:
a. phòng ngừa bệnh bạch hầu. b. điều trị bệnh gây ra do ngoại độc tố .
c. phòng ngừa và điều trị bệnh bạch hầu. d. điều trị cho trẻ em mắc bệnh bạch hầu.
e.Tât cả đều đúng.
27. Huyết thanh đồng loài:
a. có nguồn gốc từ người b. có thể tiêm lại ở cùng một người.
c. có khả năng baỏ vệ lâu dài. d. dung nạp tốt.
e. các câu trên đều đúng.
28. Globulin miễn dịch đặc hiệu chứa:
a. kháng thể khác loài ,. b. kháng thể đồng loài.
c. kháng thể chống bệnh dại. d. kháng thể chống bệnh viêm gan.
e. kháng thể chống bệnh bạch hầu.
29. Những globulin người đa giá được sử dụng:
a. điều trị suy giảm miễn dịch dịch thể.
b. trong một vaì hoàn cảnh bệnh lý có nguy cơ nhiễm trùng trầm trọng.
c. để phòng ngừa một vài bệnh nhiễm trùng đặc hiệu khá phổ biến: viêm gan A, sởi.
d.để điều trị uốn ván, ho gà, quai bị.... e. cả a, b, c.
30. Để huyết thanh được sử dụng có hiệu quả, người ta sử dụng huyết thanh cho các đối tượng sau:
a. sử dụng rộng rãi cho mọi đối tượng.
b. chỉ sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh bạch hầu, uốn ván.
c. chỉ sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh dại, viêm gan.
d. chỉ sử dụng cho những bệnh nhân đã nhiễm vi sinh vật hoặc nhiễm độc cấp tính cần tiêm ngay huyết thanh .
e. chỉ sử dụng cho những người tiếp xúc với bệnh nhiễm trùng cấp tính cần tiêm ngay huyết thanh.
31. Huyết thanh thường được đưa vào cơ thể bằng đường:
a. tiêm dưới da. b. tiêm bắp.
c. tiêm mạch máu. d. tiêm tủy sống.
e. tùy tình trạng bệnh mà sử dụng a, b, c.
32. Đứng trước một bệnh nhân cần phải dùng huyết thanh ngựa thì:
a. phải hỏi xem bệnh nhân đã dùng huyết thanh ngựa lần nào chưa
b. phải làm phản ứng Besredka trước khi tiêm.
c. tiêm 0,1ml huyết thanh vào trong da để đọc phản ứng rồi mới sử dụng huyết thanh .
d. sử dụng ngay huyết thanh nhưng dùng theo phương pháp gỉai cảm .
e. a và b.
33. Người ta tiến hành làm phản ứng thóat mẩn như sau:
a. tiêm dưới da 0,1ml huyết thanh pha loãng vào mặt trước cẳng tay .
b. tiêm trong da 0,1ml huyết thanh pha loãng theo tỉ lệ 1/10 với nước muối 0,85% vào mặt trước cẳng tay.
c. tiêm trong da 1ml huyết thanh pha loãng vào cẳng tay.
d. tiêm trong da 1ml huyết thanh vào cẳng tay.
e. tiêm trong da với nhiều liều lượng huyết thanh khác nhau.
34. Người ta đọc phản ứng thoát mẫn sau :
a. 72 giờ.        b. 48 giờ.               c.24 giờ. d. 30 phút.      e. sau 15 phút.
35. Phương pháp giải mẫn cảm chỉ áp dụng cho:
a. các loại huyết thanh phòng bệnh . b. các loại huyết thanh điều trị bệnh.
c. các bệnh nhân có tiền sử tai biến với huyết thanh .
d. huyết thanh khác loài. e. các bệnh nhân sử dụng huyết thanh .
36. Nếu sau khi thử phản ứng giải mẫn cảm mà bệnh nhân mẫn cảm với huyết thanh khác loài thì:
a. không nên sử dụng huyết thanh khác loài nếu tình trạng bệnh cho phép.
b. chuyển sang sử dụng huyết thanh đồng loài.
c. nếu tình trạng bệnh bắt buộc phải tiêm huyết thanh ngựa thì phải tiêm dần dần từ liều nhỏ đến liều lớn.
d. tùy tình trạng bệnh mà sử dụng hoặc a hoặc b hoặc c. e. câu b đúng.
37. Vaccine nào về nguyên tắc nói chung không hiệu quả nếu nó được tiêm chủng trước 9 tháng tuổi:
a. vaccine kháng lao. b. vaccine kháng sởi.
c. vaccine kháng uốn ván . d. vaccine kháng ho gà .
e. không một câu trả lời trên là chính xác .
38. Các phản ứng do tiêm huyết thanh xãy ra do:
a. tình trạng bệnh quá nặng.
b. cơ thể phản ứng với các thành phần kháng nguyên lạ.
c. do tiêm qua liều.
d. do cơ thể sản xuất kháng thể chống lại chính globulin miễn dịch.
e. b và d.
39. Phản ứng toàn thân xảy ra khi tiêm huyết thanh là:
a. sốt, rét run, khó thở, đau các khớp, có thể đau đầu và nôn.
b. sốc phản vệ.
c.viêm cầu thận cấp.
d. viêm cơ tim, van tim và viêm khớp.
e. tất cả đều đúng.
VI SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN VÀ KÝ SINH Ở NGƯỜI
 CÁC ĐƯỜNG TRUYỀN BỆNH
I. Câu trả lời ngắn:
1. Khuẩn chí bình thường trở nên gây bệnh khi:
A. B. C.
2. Các phương thức truyền bệnh của bệnh truyền nhiễm :
A. B. C.
3. Nguồn gốc bên ngoài của bệnh truyền nhiễm :
A. B. C.
4. Để xác định số lượng vi sinh vật trong không khí người ta thường dùng phương pháp.....A....
5. Chỉ số E.coli là chỉ điểm........A........ của nước.
6. Kể tên các vi khuẩn trong thành phần khuẩn chí bình thường ở ruột già của người trưởng thành.
A...... B......... C....... D.......
II.Câu hỏi đúng sai:
7. Các vi sinh vật có ở trong đất là do ô nhiễm các chất bài tiết của người và động vật.
8. Để tìm chỉ điểm nhiễm phân của nước, người ta thường xác định số lượng vi khuẩn ở trong nước.
9. Trong hệ tiết niệu của người khỏe mạnh luôn luôn có các khuẩn chí bình thường.
10. Các vi khuẩn trên da là các khuẩn chí bình thường của cơ thể.
11. Để kiểm soát nước sử dụng có hợp vệ sinh hay không người ta tìm chỉ số tụ cầu ở trong nước.
12. Các khuẩn chí bình thường không bao giờ gây bệnh cho cơ thể.
13. Vi khuẩn ở đường tiêu hóa của trẻ em đang bú và người lớn hoàn toàn giống nhau.
III.Câu hỏi 1/5.
14. Đất là một môi trường thích hợp cho sự phát triển của vi sinh vật vì:
A. trong đất có nước, có không khí, có các chất vô cơ và hữu cơ.
B. đất bị ô nhiễm các vi sinh vật từ chất bài tiết của người và động vật.
C.đất luôn luôn ẩm ướt và bẩn.
D. đất có nhiều độ sâu khác nhau.
E. đất có nhiều vi sinh vật có lợi cho người.
15. Những vi khuẩn nào có thể tồn tại được lâu ở trong đất :
A.các vi khuẩn gây bệnh do người và động vật bài tiết ra.
B.các vi khuẩn không sinh nha bào.
C.các vi khuẩn có khả năng sinh nha bào, chịu được khô hanh.
D. các vi khuẩn gây bệnh đường tiêu hoá.
E. các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp.
16. .Nước ở gần chổ dân cư đông đúc, đô thị thì nhiều vi sinh vật gây bệnh do:
A. nhiều chất thải bỏ của người và động vật.
B. không khí và đất bẩn.
C. thiếu ánh sáng mặt trời.
D. thiếu nước sinh hoạt
E. không đủ nước máy để sử dụng
17. Chỉ điểm nhiễm bẩn của nước:
A. chỉ số E.coli.
B. nhiệt độ của nước.
C. các chất vô cơ, hữu cơ trong nước.
D. lượng nước sử dụng.
E. độ đục của nước.
18. Vi sinh vật trong không khí được kiểm tra bằng :
A. phương pháp pha loãng trong môi trường lỏng.
B. phương pháp khuyếch tán trong môi trường đặc.
C. phương pháp Ginoscova.
D. phương pháp miễn dịch huỳnh quang.      
E. Tìm chỉ số nha bào vi khuẩn trong không khí.
19. Các vi khuẩn trên da là:
A. các khuẩn chí bình thường và các khuẩn chí tạm thời.
B. khuẩn chí bình thường.
C. khuẩn chí tạm thời.
C. đa số là các vi khuẩn gây bệnh.
E. đều là các vi khuẩn không gây bệnh.
20. Vi khuẩn gây bệnh cơ hội khi:
A. cơ thể suy yếu , suy miễn dịch.        
B. vi khuẩn của khuẩn chí bình thường thay đổi chổ cư trú.
C. thay đổi thành phần của khuẩn chí .
D. cả a, b, c.
E. đột biến.
21. Khuẩn chí bình thừơng ở đường tiêu hóa gồm :
A. Salmonella, Shigella, E.coli.  
B. E.coli, Proteus, Staphylococcus.,V.cholerae.
C. Neisseria, Streptococcus, Mycobacteria.
D. Bacteroides, Lactobacilus, E.coli, Proteus, Klebsiella.
E. Neisseria, E.coli, Lactobacilus.
22. Khuẩn chí bình thường:
A. vô hại với cơ thể mà còn có lợi cho cơ thể.
B. có lợi  đối với cơ thể.
C. gây bệnh cho cơ thể.
D. có lợi cho cơ thể nhưng có thể gây bệnh cơ hội .
E. không bao giờ gây bệnh cho cơ thể.
23. Nơi nào sau đây có số lượng khuẩn chí bình thường nhiều nhất:
A. dạ dày.
B. miệng
C. phổi
D. đường tiết niệu.
E. máu.
24. Đường lây truyền của các bệnh đường hô hấp:
A. do thức ăn nước uống
B. do tiêm chích
C. do tiếp xúc
D. cả a, b, và c.
E. do côn trùng tiết túc
25. Bệnh nào sau đây có thể lây bằng đường côn trùng tiết túc:
A. bệnh bạch hầu, bệnh lậu, bệnh giang mai
B. bệnh dịch tả và các bệnh đường tiêu hóa
C. bệnh dịch hạch, bệnh sốt xuất huyết
D. bệnh viêm phổi, bệnh viêm dạ dày ruột cấp
E. bệnh uốn ván và bệnh viêm màng não do não mô cầu
26. Nguồn gốc của bệnh truyền nhiễm:
A. do các vi khuẩn chí bình thường gây bệnh cơ hội
B. do các vi sinh vật trong đất., trong nước và trong không khí.
C. do các động vật hoang dại, động vật nuôi nhà mang mầm bệnh và truyền cho người.
D.do người bệnh truyền cho người lành.
E. do cả A, B, C, và D.
27. Đối tượng cảm nhiễm là những người:
A. suy giảm sức đề kháng.
B. người già và trẻ em bị mắc bệnh mạn tính.
C. những người lao động, tiếp xúc nhiều với môi trường.
D. những người hoạt động tập thể tiếp xúc với nhiều người.
E. phụ nữ có thai bị nhiễm độc thai nghén.
28. Phương thức truyền bệnh nhiễm trùng :
A. người khỏe tiếp xúc với người ốm hay động vật ốm.
B. người khỏe tiếp xúc với dụng cụ nhiễm vi sinh vật hay tiếp xúc với các sản phẩm của người lành mang trùng nhiễm vi sinh vật.
C. do ăn phải thức ăn nước uống bị nhiễm khuẩn từ người bệnh hoặc người lành mang trùng.
D. qua môi giới như ruồi nhặng, gián, chân tay bẩn hay muỗi, rận, bọ chét
E. tất cả các phương thức trên
29. Đối tượng dễ cảm nhiễm bệnh nhiễm trùng:
A. những người suy dinh dưỡng
B. người bị suy giảm miễn dịch
C. trẻ em và người già
D.người mắc các bệnh mãn tính
E. tất cả các đối tượng trên
30. Nguồn gốc bên trong của bệnh nhiễm trùng là:
A. các vi sinh vật ở trong đất
B. người bệnh và người lành mang trùng
C. các bệnh dịch hạch và bệnh dại
D. người nhiễm vi khuẩn đào thải ra môi trường bên ngoài
E. các vi sinh vật sống ở trên da, niêm mạc hay các ổ tự nhiên chúng phát triển mạnh mẽ và gây nên bệnh khi gặp điều kiện thuận lợi

NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN
I. Câu hỏi trả lời ngắn:
1. Kể tên những nhiễm trùng bệnh viện thường gặp:
A...... B....... C..... D..... E........
2. Kể tên 3 vi khuẩn thường gây nhiễm trùng bệnh viện:
A...... B...... C.........
3.Những nhân tố chính quyết định tỷ lệ bệnh và hậu quả của nhiễm trùng bệnh viện là:
A...... B...... C........ D..........
4. Tỷ lệ nhiễm trùng bệnh viện thường cao ở các bệnh viện trung ương do:
A........ B.........
5. Hai virus gây nhiễm trùng bệnh viện thường gặp là:
            A.......              B.........
6. Mục tiíu của kiểm soât nhiễm khuẩn bệnh viện lă:
A…… B……. C……..

II. Câu hỏi đúng sai:
1. Các vi sinh vật gây nhiễm trùng bệnh viện thường gặp nhất là vi khuẩn hiếu khí Gram(-), tụ cầu, liên cầu ruột.
2. Cách thức truyền bệnh qua không khí là phương tiện chính gây nhiễm trùng bệnh viện.
3. Nhiễm trùng bệnh viện là nhiễn trùng cơ hội.
4. Nhiễm trùng bệnh viện là những nhiễm trùng do thầy thuốc tức là do can thiệp chẩn đoán hoặc điều trị gây ra.
5. Người bệnh có nhiều nguy cơ bị viêm gan B trong nhiễm trùng bệnh viện là người bệnh bị suy giảm miễn dịch .
6. Yếu tố quyết định nguy cơ nhiễm khuẩn máu trong nhiễm trùng bệnh viện là loại dịch chuyền sử dụng.
7. Các nhiễm trùng bệnh viện có thể phòng ngừa được.
8. các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết do điều trị tĩnh mạch thường gặp là S. epidermidis, S. aureus, trực khuẩn Gram âm và liên cầu ruột
9. Nhiễm khuẩn huyết tạm thời sau những thao tác chẩn đoán hoặc điều trị thường được người bệnh dung nạp tốt
10. Biện pháp phòng ngừa lây nhiễm virus SARS gồm phát hiện và cách ly bệnh sớm,  dùng khẩu trang có lọc, mang găng và các trang phục bảo vệ mắt, đầu.
11. Nhđn viín y tế là một trong những đối tượng của nhiễm khuẩn bệnh viện.
12. Nhiễm khuẩn vết mổ lă một trong những loại nhiễm khuẩn bệnh viện.
13. Câc tâc nhđn gđy nhiễm khuẩn bệnh viện lă: Vi khuẩn,  Virus vă  Ký sinh trng.
III. Câu hỏi 1/5:
1. Nhiễm trùng bệnh viện là:
a. nhiễm trùng xãy ra lúc người bệnh nằm điều trị ở bệnh viện.
b. nhiễm trùng gây nên do can thiệp chẩn đoán                                
c. nhiễm trùng cơ hội d. nhiễm trùng bản địa.  
e. nhiễm trùng qua không khí ở bệnh viện.
2. Nhiều nhiễm trùng bệnh viện
a. không thể phòng ngừa. b. có thể phòng ngừa.
c. khó phòng ngừa.                       d. đễ dàng phòng ngừa.
e. chưa có biện pháp phòng ngừa.
3. Tỷ lệ nhiễm trùng bệnh viện thường cao ở các bệnh viện trung ương do:
a. bệnh nhân nặng cần nhiều phương thức chẩn đoán và điều trị dễ gây chấn thương.
b. điều kiện vệ sinh không đồng đều ở các khoa phòng.
c. thầy thuốc quá nhiều và bệnh nhân quá đông.
d. có nhiều sinh viên và học sinh thực tập.
e. có nhiều bệnh nhân.
4. Nhiễm trùng cơ hội là
a. nhiễm trùng gây nên do khuyết điểm ở rào cản niêm mạc .
b. nhiễm trùng gây nên do can thiệp chẩn đoán.
c. nhiễm trùng xảy ra ở bệnh nhân bị suy cơ chế bảo vệ và do những tác nhân thường không gây bệnh ở người khỏe mạnh
d. nhiễm trùng gây nên do vi khuẩn chí của bệnh nhân.
e. nhiễn trùng do những tác nhân không gây bệnh gây nên.
5. Tỷ lệ tử vong do nhiễm trùng bệnh viện là
a. 3 - 8%.  b. 2 -10%.     c. 1%. d. 2%. e. 5%.
6. Đứng đầu danh sách những vi khuẩn gây nhiễm trùng bệnh viện là:
a. những vi khuẩn Gram âm. b. những trực khuẩn đường ruột.
c. Tụ cầu và liên cầu ruột.           d. E. coli. e.Tụ cầu.
7. Những trực khuẩn Gram âm phát triển nhanh sự kháng thuốc do
a. vách của chúng mỏng hơn những vi khuẩn Gram dương.
b. thu hoạch plasmit R đề kháng.
c. những ổ nhiễm trùng trong môi trường bệnh viện.
d.sự phát triển nhanh của chúng.
e.sử dụng kháng sinh bừa bải.
7. Plasmit R:
a. là một  gen kháng thuốc cuả vi khuẩn.
b. là một cơ chế di truyền thuộc nhiễm sắc thể
c. chứa những gen mã hóa cho những enzym làm bất hoạt kháng sinh.
d. lây truyền chỉ trong các vi khuẩn Gram âm
e. là yếu tố làm lây truyền tính chất gây bệnh ở các vi khuẩn.
9. Vi khuẩn gây nhiễm trùng bệnh viện thường gặp nhất là:
a.Vi khuẩn Gram âm, tụ cầu, liên cầu.
b. Trực khuẩn Gram âm, tụ cầu, phế cầu.
c. Vi khuẩn hiếu khí Gram âm, tụ cầu, liên câu ruột.
d. Vi khuẩn hiếu khí Gram âm, tụ cầu, não mô cầu.
e. Trực khuẩn kỵ khí Gram âm, tụ cầu , não mô cầu.
10. Nhiều chủng  S. aureus kháng thuốc được tìm thấy ở:
a.bệnh viện tuyến huyện. b. nhiều bệnh viện.
c. bệnh viện tuyến trung ương. d.nhà hộ sinh tư. e. nhà giữ trẻ.
11. Nhiều chủng S.aureus đề kháng với:
a. Penicillin, streptomycin và tetracyclin.      
b. Ampicillin, Chloramphenicol và Oxytetracyclin.
c. Gentamycin,Amoxycillin và Aureomycin.  
d. Erythromycin, Clindamycin và Amynoglycosit
e. Erythromycin, gentamycin và amoxycillin.
12.Nhiều trực khuẩn Gram âm có cơ chế nhiễm sắc thể về đề kháng kháng sinh lactamin bằng cách:
a. tiếp xúc với kháng sinh  -lactam. b. vận chuyển Plasmit R.
c. tổng hợp các kháng sinh bất hoạt kháng sinh.
d. hình thành  -lactamase. e. hình thành penicillinase
13.Tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện quan trọng nhất trong các cầu khuẩn gram dương là:
a. S.aureus. b. liên cầu ruột. c.S.epidermidis.
d. Phế cầu. e. liên cầu tan máu  .
14. Tụ cầu vàng đề kháng methicillin (MRSA.
a. hiện nay gặp chủ yếu ở châu âu
b. gặp chủ yếu ở các nước đang phát triển
c. gặp ở nhiều nơi trên thế giới d. gặp ở các nước công nghiệp
e. gặp ở các nước châu á
15. Liên cầu ruột được biết như là một tác nhân nhiễm trùng bệnh viện quan trọng gây nhiễm trùng:
a.đường hô hấp. b. đường máu.
c. đường tiểu.                                 d. vết thương. e. đường tiêu hoá
16. Tác nhân gây nhiễm trùng hô hấp trong bệnh viện gần đây có tỷ lệ tử vong cao là
a. vi khuẩn lao                                     b. virus hợp bào hô hấp
c. virus corona gây SARS                    d. tụ cầu vàng
e. phế cầu
17. Ổ chứa vi sinh vật gây nhiễm trùng bệnh viện là
a. chất thải của bệnh viện
b. không khí trong môi trường bệnh viện
c. Nhân viên y tế, bệnh nhân và những người đến thăm
d. Các nguồn nước trong bệnh viện
e. Các dụng cụ y tế
18. Nhiễm trùng bệnh viện là hậu quả tương tác giữa hai nhân tố:
a. độc lực của vi sinh vật và sức đề kháng của người bệnh.
b. sự can thiệp của các phương tiện chẩn đoán và môi trường bệnh viện.
c. môi trường bệnh viện và sức đề kháng của người bệnh .
d.sự can thiệp chẩn đoán và độc lực của vi sinh vật.
e. độc lực của vi sinh vật và môi trường bệnh viện.
19. Nhân tố làm cho sự nhiễm trùng đường tiểu thuận lợi nhất là:
a. đùng các thuốc ức chế miễn dịch .
b. sức đề kháng của người bệnh giảm.
c. nhân viên bệnh viện tiếp xúc nhiều để chẩn đoán .
d. đặt ống thông niệu đạo.
e. khám đường tiểu.
20. Ống thông niệu đạo chỉ được sử dụng :
a. để phòng ngừa nhiễm trùng đường tiểu .
b. để lấy nước tiểu xét nghiệm .
c. trong những trường hợp tuyệt đối cần thiết
d. trong ngăn ngừa sự nhiễm trùng đi lên.
e. khi người bệnh yêu cầu.
21. Phương tiện chính gây nhiễm trùng bệnh viện là
a. tiếp xúc với ổ nhiễm trùng ở phòng bệnh. b. qua không khí ở phòng bệnh.
c. tiếp xúc với nhân viên bệnh viện. d. qua dụng cụ y tế và sàn nhà.
e.môi trường nhiễm trùng của bệnh viện.
22. Những nhân tố chính quyết định tỷ lệ bệnh và hậu quả của nhiễm trùng bệnh viện là:
a. tuổi, chứng bệnh, sức đề kháng, tình trạng sức khỏe.
b. chứng bệnh, tình trạng sức khỏe, giới tính, tình trạng miễn dịch.
c.chứng bệnh, sự toàn vẹn của niêm mạc và da, tình trạng miễn dịch.
d. tuổi, chứng bệnh, sự toàn vẹn của niêm mạc và da, tình trạng miễn dịch.
e. chứng bệnh, tình trạng sức khỏe, tình trạng miễn dịch.
23. Phần lớn những nhiễm trùng vết thương gây nên bởi.
a. vi khuẩn ở trong không khí của phòng bệnh.      
b. vết thương sâu và đầy đất bụi.
c. vi khuẩn được trực tiếp đưa vào mô trong thời gian phẩu thuật.
d.vết thương dập nát và nhiều vết thương .      
e. vết thương không được chăm sóc hằng ngày
23. Vi khuẩn xâm nhập gây nhiễm trùng vết thương thường xuất phát từ:
a. dụng cụ phẩu thuật.
b. da bệnh nhân.
c. môi trường phòng mổ.
d. không khí.
e. nhân viên phẩu thuật.24.Bắt đầu sử dụng kháng sinh trước khi phẩu thuật một thời gian ngắn để:a.điều trị ổn định ổ nhiễm trùng. b. ngăn chặn nhiễm trùng lan tỏa.
c. phòng ngừa nhiễm trùng vết mổ. d.điều trị nhiễm trùng vết mổ.
e. phẩu thuật nhanh chóng .
25. Nhiễm trùng vết bỏng, vết loét do nằm, loét ở da do tắc nghẻn tỉnh mạch hoặc động mạch là:
a. nhiễm trùng bệnh viện.
b. nhiễm trùng ngoài da.
c. nhiễm trùng vết thương.
d. nhiễm trùng do vi khuẩn gram âm.
e. nhiễm trùng vết thương không mổ.
26. Những vết thương không mổ thường:
a. không gây nhiễm trùng bệnh viện.
b. là vị trí của nhiễm trùng bệnh viện.
c. khó gây nhiễm trùng bệnh viện.
d. là nhiễm trùng bệnh viện chiếm tỷ lệ cao.
e. không được bệnh nhân quan tâm.
27. Vi khuẩn xâm nhập đường hô hấp gây viêm phổi trong nhiễm trùng bệnh viện thường xuất phát từ
a. máu bệnh nhân. b. môi trường bệnh viện.        
c. tay nhân viên. d.hút các vi khuẩn hoặc các chất dịch, thức ăn từ họng sang.        
e.không khí phòng bệnh.
28. Cho bệnh nhân bị viêm phổi nằm ở tư thế người bơi để phòng ngừa
a. hiện tượng hút ở bệnh nhân bị trơ. b. xuất hiện triệu chứng khó thở.
c. xãy ra phù phổi ở bệnh nhân suy tim. d. bệnh lây sang người khác .
e. phù nề phổi.
29. Nhiễm trùng đường hô hấp dưới rất quan trọng trong nhiễm trùng bệnh viện vì
a. tỷ lệ mắc bệnh cao. b. điểu trị khó khăn.
c. tỷ lệ tử vong cao. d. phòng ngừa khó khăn. e. tỷ lệ mắc bệnh cao.
30. Phần lớn những nhiễm trùng vết thường xuất hiện
a. 3 đến 7 ngày sau phẩu thuật. b. 2 đến 6 ngày sau phẩu thuật.
c. 4 đến 7 ngày sau phẩu thuật. d. 24 đến 48 giờ sau phẩu thuật.
e. 30 đến 60 giờ sau phẩu thuật.
31. Nhiễm trùng đường hô hấp dưới
a. không được thầy thuốc chú ý kịp thời.      b. thường là nguyên nhân đưa đến tử vong.
c. thường phải điều trị trong thời gian dài .      d. thường được điều trị với kháng sinh có kết qủa.
e.không được bệnh nhân quan tâm từ đầu.
32. Virus đường hô hấp là căn nguyên nhiễm trùng bệnh viện bao gồm
a. virus hợp bào đường hô hấp, virus cúm. b. virus sởi, virus á cúm.
c. virus quai bị, virus cúm. d. virus hợp bào đường hô hấp, virus rubêôn.
e. virus quai bị, virus á cúm.
33. Nhân viên bệnh viện thường nhiễm virus hô hấp của người bệnh và sự lây lan do
a. hit phải hoặc tiếp xúc trực tiếp qua niêm mạc các giọt chất tiết từ bệnh nhân
b. tiếp xúc với các dụng cụ  cá nhân của người bệnh.    
c. tiếp xúc với bệnh phẩm máu hoặc huyết thanh người bệnh
d. tiếp xúc với người nhà của bệnh nhân
e. sử dụng phương tiện chẩn đoán và điều trị
34. Nhiễm trùng bỏng thường:
a. Khó điều trị lành trong một thời gian ngắn. b. do S.aureus gây nên.
c. do P. aeruginosa gây nên . d. do S.epidermidis gây nên.
e. đòi hỏi điều trị với những kháng sing thế hệ mới.
35. nhiễm khuẩn máu trong nhiễm trùng bệnh viện thường là:
a.loại vi sinh vật hiện diện trên da người bệnh. b. loại dịch chuyền sử dụng.
c. canuyn huyết quản bị nhiễm bẩn d. sức đề kháng của bệnh nhân.
e. sự thiếu chăm sóc của nhân viên y tế.
36. Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn máu do các loại dịch chuyền bị nhiễm bẩn
a. P. aeruginosa
b. S. epidermidis, S. aureus, trực khuẩn Gram âm
c. Candida, Aspergillus
d. Enterobacter, Serratia, Citrobacter freundii
e. Streptococcus pyogenes, Salmonella enteritidis
37. Người bệnh có nhiều nguy cơ bị viêm gan B  trong nhiễm trùng bệnh viện là:
a. người bệnh bị suy giảm miễn dịch.
b. người bệnh nhận chế phẩm của máu hoặc được thẩm phân lọc máu.
c. người bệnh chưa được tiêm vaccine phòng viêm gan B.
d. người bệnh được sử dụng nhiều phương tiện để chẩn đoán.
e. người bệnh đã bị áp xe gan.
38. Nhiễm HIV trong bệnh viện thường do
a. khng c vacxin phng bệnh.
b. can thiệp chẩn đoán hay phẩu thuật  ở bệnh viện .
c. bệnh không được phát hiện kịp thời.
d. chuyền máu hoặc các sản phẩm của máu chưa xử  lý.
e. nhđn viín y tế truyền cho người bệnh.
39. Kiểm tra nhiễm trng bệnh viện nhằm
a. làm giảm nguy cơ NTBV ở người bệnh và nhân viên y tế.
b. xử lý thch hợp câc bệnh nhiễm trng
c. xác định và theo di những người bệnh bị bệnh có khả năng lây nhiễm cao
d. giảm đến mức tối thiểu tỷ lệ câc vi khuẩn khâng thuốc.
e. cải thiện tnh hnh chăm sóc cho người bệnh
40. Thực hiện rữa tay giữa những lần tiếp xúc với người bệnh
a. Là một trong những biện pháp chủ yếu để phng ngừa nhiễm trng bệnh viện.
b. Để những bệnh nhiễm trùng dễ lđy,
c. Là một biện pháp dịch tễ học để tránh ổ nhiễm trùng
d. Loại bỏ kịp thời nhiễm trng tay.
e. Câc chọn lựa trín.
41. Các biện pháp chủ yếu để kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện là:
a. Rửa tay b. Đảm bảo vô khuẩn tiệt khuẩn tốt
c. Cách ly người bệnh có nguy cơ lây nhiễm d. Vệ sinh môi trường bệnh viện tốt.
e. Các câu trên đều đúng.
42. Vi khuẩn xâm nhập gây nhiễm trùng vết thương thường xuất phát từ :
a. dụng cụ phẫu thuật. b. da bệnh nhân.
c. môi trường phòng mổ. d. không khí. E. nhân viên phẫu thuật.