Đau đầu là chứng bệnh gặp phổ biến, các thầy thuốc gặp hàng ngày ở phòng khám bệnh, nhưng chẩn đoán lại hết sức khó khăn. Phần lớn các bác sĩ đưa một chẩn đoán chung chung là đau đầu căn nguyên mạch. Vì thế các thuốc điều trị cũng được kê giống nhau. Để giúp cho việc chẩn đoán phân bệt được dễ dàng hơn chúng tôi viết bài dưới đây hy vọng giúp ích phần nào cho các bác sĩ trong chẩn đoán chứng đau đầu. Thứ tự đau đầu hay gặp là: đau đầu dạng căng thẳng (tension type) đây là chứng đau đầu hay gặp nhất, thứ nhì là đau nửa đầu (Migrain), thứ ba là đau dây thần kinh số V, đau đầu chuỗi rất ít gặp. Việc chẩn đoán phân biệt rất khó khăn vì có sự giao thoa triệu chứng giữa các loại đau đầu. Bảng dưới đây chúng tôi tổng hợp các triệu chứng có tính chất đặc trưng của mỗi loại đau đầu nhằm giúp nhận diện và phân biệt giữa các dạng đau đầu được dễ hơn. Riêng đau dây thần kinh số V có triệu chứng đặc trưng dễ nhận diện chúng tôi không đưa vào bảng chẩn đoán phân biệt này.
Thông
số |
Tension
headache |
Migrain
headache |
Đau
đầu chuỗi (Cluster
headache) |
Vị trí |
Từ mắt ra chu vi đầu |
Một nửa đầu |
Tập trung ở một mắt |
Tính chất |
- Cảm giác bó chặt |
- Kiểu mạch đập. |
- Bỏng chói dữ dội ở một
mắt. |
Nhạy cảm |
- Không nhạy cảm với: + Tiếng động. + Ánh sáng. + Vận động |
- Nhạy cảm với: + Tiếng động. + Ánh sáng. + Vận động |
- Không nhạy cảm với: + Tiếng động. + Ánh sáng. + Vận động. |
TK thực vật |
- Không rối loạn TK thực
vật: không chảy nước mắt, mũi, không đỏ mắt, không nói ngọng, không yếu tê
nửa người, không đau bụng. |
- Rối loạn TK thực vật
rõ: Ngạt mũi, tái xanh, vã mồ hôi, tiểu nhiều, nôn, mạch thái dương căng
cứng. Đau bụng, yếu tê nửa người |
- Chảy nước mắt, nước
mũi, đỏ mắt, phù nề sụp mi mắt, đồng tử co, vã mồ hôi. Chỉ xảy ra ở một mắt
bên đau. |
Tư thế |
- Vẫn làm việc được |
- Thích nằm yên chỗ tối |
- Không thể ngồi yên |
Tiền triệu |
- Không có tiền triệu,
cơn giảm dần nhưng vẫn đau phảng phất. |
- 1/3 có tiền triệu
(aura), sau cơn đau mệt mỏi. |
- Xuất hiện đột ngột, hết
đột ngột. |
Điều trị (Xếp theo thứ tự ưu tiên) |
- Amitryptilin
10-20mg/ngày - Giãn cơ vân - Giảm đau - Tăng tuần hoàn não |
- Dihydroergotamine
(Tamik, Seglor) - Amitryptilin
10-20mg/ngày - Giảm đau - Tăng tuần hoàn não |
- Dihydroergotamine
(Tamik, Seglor) tiêm IV - Octreotide
(Sandostatin, Sandostatin LAR) - Giảm đau - Tăng tuần hoàn não |
Nguồn: PGS.TS. Hà Hoàng Kiệm, BV103, Học viện Quân y.