Cập nhật điều trị nhiễm trùng tiểu
DS. Huỳnh Thị Hồng Gấm (Lược dịch)
Khoa Dược- BV Từ Dũ
1. Tóm tắt
Nhiễm trùng tiểu rất phổ biến ở phụ nữ và được phân loại thành
cấp tính (không phức tạp), tái phát hoặc phức tạp. Do đề kháng kháng sinh tăng,
điều trị bằng Beta-lactam trở nên kém hiệu quả hơn. Đã có các báo cáo về việc
điều trị nhiễm trùng tiểu bằng sử dụng chất ức chế Sodium-glucose cotransporte
2 (SGLT2). Điều trị nhiễm trùng tiểu phức tạp ngày càng trở nên khó khăn vì
tăng tần suất đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Gram âm. 2 kháng sinh IV
(đường tĩnh mạch) loại mới (Xerbaxa, Avycaz) cho thấy có tiềm năng khắc phục
tình trạng đề kháng kháng sinh với thuốc uống. Cả thuốc kết hợp kháng sinh với
1 chất ức chế beta-lactamase cũng cho thấy nhiều triển vọng trong cuộc chiến
chống nhiễm trùng gram âm đề kháng.
2. Giới thiệu
Nhiễm trùng tiểu là 1 vấn đề sức khỏe nghiêm trọng trong cả cộng
đồng và môi trường bệnh viện. Khoảng 11% phụ nữ ở Hoa Kỳ được bác sĩ chẩn đoán
nhiễm trùng tiểu 1 lần trong năm. Xác suất mắc nhiễm trùng tiểu suốt đời ở phụ
nữ là 60%.
3. Điều trị
Trước đây, điều trị viêm bàng quang cấp tính không phức tạp bằng
kháng sinh từ 7-10 ngày. Tuy nhiên, các nghiên cứu cho thấy 1 đợt trị liệu bằng
kháng sinh 3 ngày cũng cho hiệu quả tương đương 1 đợt trị liệu bằng kháng sinh
kéo dài hơn, với hiệu quả hơn 90%. Do tăng đề kháng kháng sinh, trị liệu bằng Beta-lactam
như Cephalosporin thế hệ 1 và Amoxicillin đã trở nên kém hiệu quả hơn những
kháng sinh được liệt kê đưới đây:
Bảng 1: Phác đồ điều trị Viêm bàng quang cấp tính không phức tạp
Kháng sinh
|
Liều dùng (uống)
|
Bình luận và tác dụng không mong muốn
|
Trimethoprim-sulfamethoxazole
(TMP-SMZ)
|
1 viên (160mg TMP-800mg SMZ) 2 lần/ ngày x 3 ngày
|
Sốt, nổi mẫn đỏ, nhạy cảm ánh sáng, giảm bạch cầu, giảm tiểu
cầu, chán ăn, buồn nôn và nôn, ngứa, nhức đầu, nổi mề đay, hội chứng
Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc
|
Trimethoprim
|
100 mg 2 lần/ ngày x 3 ngày
|
Phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, hội
chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc, viêm màng não vô khuẩn.
|
Ciprofloxacin
|
250mg 2 lần/ ngày x 3 ngày
|
Phát ban, hay quên, co giật, bồn chồn, nhức đầu, quá mẫn nặng,
hạ đường huyết, tăng đường huyết, đứt gân Achilles (ở bệnh nhân trên 60
tuổi); kiểm tra tương tác thuốc
|
Levofloxacin
|
250 mg 1 lần/ ngày x 3 ngày
|
Tương tự Ciprofloxacin
|
Norfloxacin
|
400mg 2 lần/ ngày x 3 ngày
|
Tương tự Ciprofloxacin
|
Nitrofurantoin macrocrystals
|
50-100 mg 2 lần/ ngày x 7 ngày
|
Chán ăn, buồn nôn, nôn, quá mẫn cảm, bệnh thần kinh ngoại vi,
viêm gan, thiếu máu tán máu và phản ứng phổi
|
Nitrofurantoin
Monohydrate
macrocrystals
|
100 mg 2 lần/ ngày x 7 ngày
|
Tương tự Nitrofurantoin macrocrystals
|
Fosfomycin tromethamine
|
3 g ( bột) liều duy nhất
|
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phát ban, quá mẫn.
|
Nhiễm trùng tiểu tái phát được định nghĩa là nhiễm trùng tiểu 2
lần hoặc nhiều hơn trong 6 tháng, hoặc 3 lần hoặc nhiều hơn trong 12 tháng.
Chiến lược để dự phòng nhiễm trùng tiễu tái phát là dự phòng duy trì, dự phòng
sau giao hợp, tự điều trị cấp tính. Chiến lược dự phòng duy trì bao gồm sử dụng
kháng sinh 1 lần/ ngày, cách 2 đêm 1 lần hoặc 3 đêm mỗi tuần. Chiến lược này có
thể làm giảm nhiễm trùng tiểu tái phát 95%, nhưng có thể có liên quan đến đề
kháng của các vi sinh gây bệnh đường tiết niệu. Các dự phòng sau giao hợp tùy
chọn bao gồm uống 1 liều kháng sinh duy nhất trong vòng 2 giờ giao hợp và có
thể có lợi nhất cho phụ nữ đã từng bị nhiễm trùng tiểu trong 24 đến 48 giờ sau
giao hợp. Các bệnh nhân đã có hồ sơ ghi nhận rõ ràng, bệnh nhân có thể được kê
1 đợt trị liệu kháng sinh 3 ngày và bắt đầu điều trị khi triệu chứng xuất hiện.
Nhiễm trùng tiểu có biến chứng và đề kháng kháng sinh
Bảng 2. Phác đồ điều trị nhiễm trùng tiểu phức tạp
Thuốc
|
Liều dùng
|
Cảnh báo
|
Lưu ý
|
Ceftolozane 1 g và tazobactam 0,5g
(Zerbaxa 1,5g)
|
IV 1,5 g mỗi 8 giờ, truyền trong vòng 1 giờ trong 7 ngày. Đòi
hỏi hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có CrCl ≤ 50 ml/ phút
|
Kiểm tra tính quá mẫn trên bệnh nhân các phản ứng với nhóm
Cephalosporins, Penicillins, hoặc Beta-lactam. Các tác dụng không mong muốn
phổ biến nhất là buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu và sốt.
|
Hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng tiểu phức tạp, gồm viêm bể
thận, do vi khuẩn Gram âm như: E. coli,
Klebsiella species, Proteus mirabilis,
và Pseudomonas aeruginosa
|
Ceftazidime 2 g và avibactam 0,5g
(Avycaz 2,5 g)
|
IV 2,5 g mỗi 8 giờ, truyền trong vòng 2 giờ trong 7-14
ngày. Đòi hỏi hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có CrCl ≤ 50 ml/ phút
|
Kiểm tra tính quá mẫn trên bệnh nhân các phản ứng với nhóm
Cephalosporins, Penicillins, hoặc Beta-lactam. Các tác dụng không mong muốn
phổ biến nhất là nôn, buồn nôn, táo bón và bồn chồn
|
Hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng tiểu phức tạp, gồm viêm bể
thận, do vi khuẩn Gram âm như: E.coli, Klebsiella species, Citrobacter
koseri, Enterobacter aerogenes,
Enterobacter cloacae, Citrobacter
freundii, Proteus species và .
aeruginosa
|
Ciprofloxacin
|
Uống: 20-40 mg/kg/ ngày, chia làm 2 lần, cách mỗi 12 giờ trong
10-21 ngày (tối đa: 1.500mg / ngày);
IV: 6-10mg/kg/ngày mỗi 8 giờ trong 10-21 ngày (liều tối đa:
400mg)
|
Hoa Kỳ cảnh báo trên nhãn: Báo cáo về viêm gân hoặc đứt gân có
liên quan đến kháng sinh Quinolon. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm
chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng, buồn ngủ, sốt, phát ban, gặp vấn đề trên
đường tiêu hóa và tăng AST/ALT
|
Liều dùng áp dụng cho nhiễm trùng tiểu phức tạp hoặc viêm bể
thận: 30-40 mg/ kg/ ngày dành riêng cho các bệnh nhiễm trùng nặng. Không phải
là thuốc lựa chọn hàng đầu ở trẻ em.
|
Fosfomycin
|
3 g mỗi 2-3 ngày trong 3 liều (bệnh nhân nam)
|
Đa liều chủ yếu được sử dụng trên bệnh nhân nam
|
Dòng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm
E. coli và Enterococcus faecalis. Chỉ định này không
được FDA phê duyệt
|
Levofloxacin
|
250 mg 1 lần 1 ngày trong 10 ngày hoặc 750 mg 1 lần 1 ngày
trong 5 ngày; làm bệnh nhược cơ nghiêm trọng hơn; tránh dùng (suy nhược cơ hô
hấp)
|
Hoa Kỳ cảnh báo trên nhãn: Báo cáo về viêm gân
(xem Ciprofloxacin)
|
Tình hình đề kháng kháng sinh tại mỗi địa phương khác nhau
|
TMP-SMZ
|
1 viên Double-strength mỗi 12 giờ trong 7-10 ngày
|
Tư vấn cho bệnh nhân uống với khoảng 240ml nước để ngăn
ngừa tác dụng không mong muốn trên đường sinh dục bao gồm sỏi niệu
|
Khoảng thời gian điều trị lên đến 14 ngày trong viêm bể
thận. Sử dụng cho điều trị nhiễm trùng do E coli,
Klebsiella và Enterobacter species,
Morganella morganii, P mirabilis,và
Proteus vulgaris, nhưng thay đổi theo tình hình đề kháng kháng
sinh ở địa phương.
|
Nitrofurantoin
|
Không có thay đổi liều so với nhiễm trùng không phức tạp.
50-100 mg / liều mỗi 6 giờ trong 7 ngày hoặc ít nhất 3 ngày sau khi nước tiểu
vô trùng
|
Không phù hợp cho sử dụng trên bệnh nhân lớn tuổi. Sử dụng cẩn
trọng trên bệnh nhân thiếu G6PD. Chống chỉ định cho trường hợp CrCl
< 60 ml/ phút
|
Điều trị nhiễm trùng do E. coli, Staphylococcus aureus, and
Enterococcus, Klebsiella và
Enterobacter species.
Dạng tinh thể to hấp thu chậm hơn vì hòa tan chậm hơn
|
4. Kháng sinh IV mới
Tháng 12 / 2014, FDA đã phê duyệt 1 thuốc mới trong điều trị
nhiễm trùng tiểu phức tạp. Zerbaxa kết hợp 1 kháng sinh diệt khuẩn
(Ceftolozane) và 1 chất ức chế beta-lactamase (tazobactam) để chống
đề kháng kháng sinh.1 nghiên cứu gần đây, thử nghiệm pha 3, đã so sánh Zerbaxa
với Levofloxacin và cho thấy Zerbaxa vượt hơn hẳn Levofloxacin trong việc
đạt các kết cục lâm sàng và tiêu diệt vi khuẩn. Sự kết hợp này đem lại hiệu quả
cao trong chống vi khuẩn đa kháng hoặc vi khuẩn đã kháng với Levofloxacin. Cụ
thể, chỉ có 2,7% vi khuẩn Gram âm đề kháng với Zerbaxa, so với 26,7 % đề kháng
với Levofloxacin. Tác dụng không mong muốn phổ biến là buồn nôn, tiêu chảy, đau
đầu và sốt.
5. Kết luận
Sự ra đời của 2 kháng sinh IV mới có hoạt tính chống vi khuẩn đa
kháng là một bổ sung vào trị liệu bằng thuốc trong nhiễm trùng tiểu.
Tài liệu tham khảo
Urinary Tract Infections Causes and Treatment Update.
Michelle Lamb, US Pharmacist, 2016; 41 (4): 18-21.
www.medscape.com/viewarticle/863716