Wednesday, November 30, 2016
Tuesday, November 29, 2016
Thursday, November 17, 2016
Thư viện hình ảnh chẩn đoán
Thư viện hình ảnh chẩn đoán là phần mềm miễn phí cung cấp các hình ảnh hỗ trợ cho công tác chẩn đoán các bệnh thường gặp. Chương trình do BS Bảo Phi biên soạn gởi tặng các đồng nghiệp nhân dịp kỷ niệm 52 năm Ngày thầy thuốc Việt nam (27/02/1955 - 27/02/2007) .
TẢI VỀ
TẢI VỀ
Cơ sở dữ liệu có khoảng 1000 ảnh lâm sàng và cận lâm sàng hỗ trợ cho công tác chẩn đoán.
Friday, November 4, 2016
Tài liệu Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em
Tài liệu này mô tả nguyên tắc và thực hành điều trị tiêu chảy, được sử dụng cho cán bộ các tuyến trực tiếp làm công tác điều trị và chăm sóc trẻ tiêu chảy
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Thận – Tiết niệu
MỤC LỤC
1. Protein niệu.
2. Protein niệu ở thai kỳ.
3. Đái máu
4. Hội chứng thận hư nguyên phát ở người trưởng thành
5. Bệnh thận IgA.
6. Viêm thận Lupus
7. Bệnh thận đái tháo đường
8. Viêm thận bể thận cấp.
9. Chẩn đoán và điều trị nội khoa sỏi thận tiết niệu
10. Ứ nước, ứ mủ bể thận
11. Viêm bàng quang cấp
12. Viêm niệu đạo cấp không do lậu
13. Viêm ống kẽ thận cấp
14. Viêm tuyến tiền liệt cấp.
15. Nang đơn thận
16. Thận đa nang
17. Tăng kali máu trong bệnh thận
18. Tăng huyết áp trong bệnh thận mạn.
19. Tổn thương thận cấp
20. Suy thận cấp
21. Bệnh thận mạn
22. Bệnh thận mạn giai đoạn cuối
23. Thiếu máu ở bệnh thận mạn.
24. Điều trị thiếu máu bằng Erythropoietin ở bệnh thận mạn
25. Chẩn đoán và điều trị nội khoa cường cận giáp trạng thứ phát ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính
26. Chẩn đoán nguyên nhân và xử trí một số biến chứng thường gặp trong quá trình lọc máu.
27. Chẩn đoán nguyên nhân và xử trí hạ huyết áp trong thận nhân tạo
28. Biến chứng thường gặp ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú
29. Chẩn đoán và xử trí ban đầu viêm phúc mạc ở người bệnh lọc màng bụng liên tục ngoại trú.
30. Thải ghép thận cấp
1. Protein niệu.
2. Protein niệu ở thai kỳ.
3. Đái máu
4. Hội chứng thận hư nguyên phát ở người trưởng thành
5. Bệnh thận IgA.
6. Viêm thận Lupus
7. Bệnh thận đái tháo đường
8. Viêm thận bể thận cấp.
9. Chẩn đoán và điều trị nội khoa sỏi thận tiết niệu
10. Ứ nước, ứ mủ bể thận
11. Viêm bàng quang cấp
12. Viêm niệu đạo cấp không do lậu
13. Viêm ống kẽ thận cấp
14. Viêm tuyến tiền liệt cấp.
15. Nang đơn thận
16. Thận đa nang
17. Tăng kali máu trong bệnh thận
18. Tăng huyết áp trong bệnh thận mạn.
19. Tổn thương thận cấp
20. Suy thận cấp
21. Bệnh thận mạn
22. Bệnh thận mạn giai đoạn cuối
23. Thiếu máu ở bệnh thận mạn.
24. Điều trị thiếu máu bằng Erythropoietin ở bệnh thận mạn
25. Chẩn đoán và điều trị nội khoa cường cận giáp trạng thứ phát ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính
26. Chẩn đoán nguyên nhân và xử trí một số biến chứng thường gặp trong quá trình lọc máu.
27. Chẩn đoán nguyên nhân và xử trí hạ huyết áp trong thận nhân tạo
28. Biến chứng thường gặp ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú
29. Chẩn đoán và xử trí ban đầu viêm phúc mạc ở người bệnh lọc màng bụng liên tục ngoại trú.
30. Thải ghép thận cấp
Wednesday, November 2, 2016
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp
Tài liệu “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp” được xây dựng với sự nỗ lực cao của các nhà khoa học đầu ngành về cơ xương khớp của Việt Nam. Tài liệu bao gồm 39 bài hướng dẫn một số bệnh về cơ xương khớp. Trong đó, tập trung vào hướng dẫn thực hành chẩn đoán và điều trị, vì vậy sẽ rất hữu ích cho các thầy thuốc đa khoa, chuyên khoa trong thực hành lâm sàng hàng ngày.
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng
Tài liệu “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng” được xây dựng với sự nỗ lực cao của các nhà khoa học đầu ngành về tai mũi họng của Việt Nam. Tài liệu bao gồm 63 bài hướng dẫn một số bệnh về tai mũi họng. Trong đó, tập trung vào hướng dẫn thực hành chẩn đoán và điều trị, vì vậy sẽ rất hữu ích cho các thầy thuốc đa khoa, chuyên khoa trong thực hành lâm sàng hàng ngày.
Cập nhật điều trị nhiễm trùng tiểu
Cập nhật điều trị nhiễm trùng tiểu
DS. Huỳnh Thị Hồng Gấm (Lược dịch)
Khoa Dược- BV Từ Dũ
1. Tóm tắt
Nhiễm trùng tiểu rất phổ biến ở phụ nữ và được phân loại thành
cấp tính (không phức tạp), tái phát hoặc phức tạp. Do đề kháng kháng sinh tăng,
điều trị bằng Beta-lactam trở nên kém hiệu quả hơn. Đã có các báo cáo về việc
điều trị nhiễm trùng tiểu bằng sử dụng chất ức chế Sodium-glucose cotransporte
2 (SGLT2). Điều trị nhiễm trùng tiểu phức tạp ngày càng trở nên khó khăn vì
tăng tần suất đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Gram âm. 2 kháng sinh IV
(đường tĩnh mạch) loại mới (Xerbaxa, Avycaz) cho thấy có tiềm năng khắc phục
tình trạng đề kháng kháng sinh với thuốc uống. Cả thuốc kết hợp kháng sinh với
1 chất ức chế beta-lactamase cũng cho thấy nhiều triển vọng trong cuộc chiến
chống nhiễm trùng gram âm đề kháng.
2. Giới thiệu
Nhiễm trùng tiểu là 1 vấn đề sức khỏe nghiêm trọng trong cả cộng
đồng và môi trường bệnh viện. Khoảng 11% phụ nữ ở Hoa Kỳ được bác sĩ chẩn đoán
nhiễm trùng tiểu 1 lần trong năm. Xác suất mắc nhiễm trùng tiểu suốt đời ở phụ
nữ là 60%.
3. Điều trị
Trước đây, điều trị viêm bàng quang cấp tính không phức tạp bằng
kháng sinh từ 7-10 ngày. Tuy nhiên, các nghiên cứu cho thấy 1 đợt trị liệu bằng
kháng sinh 3 ngày cũng cho hiệu quả tương đương 1 đợt trị liệu bằng kháng sinh
kéo dài hơn, với hiệu quả hơn 90%. Do tăng đề kháng kháng sinh, trị liệu bằng Beta-lactam
như Cephalosporin thế hệ 1 và Amoxicillin đã trở nên kém hiệu quả hơn những
kháng sinh được liệt kê đưới đây:
Bảng 1: Phác đồ điều trị Viêm bàng quang cấp tính không phức tạp
Kháng sinh
|
Liều dùng (uống)
|
Bình luận và tác dụng không mong muốn
|
Trimethoprim-sulfamethoxazole
(TMP-SMZ)
|
1 viên (160mg TMP-800mg SMZ) 2 lần/ ngày x 3 ngày
|
Sốt, nổi mẫn đỏ, nhạy cảm ánh sáng, giảm bạch cầu, giảm tiểu
cầu, chán ăn, buồn nôn và nôn, ngứa, nhức đầu, nổi mề đay, hội chứng
Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc
|
Trimethoprim
|
100 mg 2 lần/ ngày x 3 ngày
|
Phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, hội
chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc, viêm màng não vô khuẩn.
|
Ciprofloxacin
|
250mg 2 lần/ ngày x 3 ngày
|
Phát ban, hay quên, co giật, bồn chồn, nhức đầu, quá mẫn nặng,
hạ đường huyết, tăng đường huyết, đứt gân Achilles (ở bệnh nhân trên 60
tuổi); kiểm tra tương tác thuốc
|
Levofloxacin
|
250 mg 1 lần/ ngày x 3 ngày
|
Tương tự Ciprofloxacin
|
Norfloxacin
|
400mg 2 lần/ ngày x 3 ngày
|
Tương tự Ciprofloxacin
|
Nitrofurantoin macrocrystals
|
50-100 mg 2 lần/ ngày x 7 ngày
|
Chán ăn, buồn nôn, nôn, quá mẫn cảm, bệnh thần kinh ngoại vi,
viêm gan, thiếu máu tán máu và phản ứng phổi
|
Nitrofurantoin
Monohydrate
macrocrystals
|
100 mg 2 lần/ ngày x 7 ngày
|
Tương tự Nitrofurantoin macrocrystals
|
Fosfomycin tromethamine
|
3 g ( bột) liều duy nhất
|
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phát ban, quá mẫn.
|
Nhiễm trùng tiểu tái phát được định nghĩa là nhiễm trùng tiểu 2
lần hoặc nhiều hơn trong 6 tháng, hoặc 3 lần hoặc nhiều hơn trong 12 tháng.
Chiến lược để dự phòng nhiễm trùng tiễu tái phát là dự phòng duy trì, dự phòng
sau giao hợp, tự điều trị cấp tính. Chiến lược dự phòng duy trì bao gồm sử dụng
kháng sinh 1 lần/ ngày, cách 2 đêm 1 lần hoặc 3 đêm mỗi tuần. Chiến lược này có
thể làm giảm nhiễm trùng tiểu tái phát 95%, nhưng có thể có liên quan đến đề
kháng của các vi sinh gây bệnh đường tiết niệu. Các dự phòng sau giao hợp tùy
chọn bao gồm uống 1 liều kháng sinh duy nhất trong vòng 2 giờ giao hợp và có
thể có lợi nhất cho phụ nữ đã từng bị nhiễm trùng tiểu trong 24 đến 48 giờ sau
giao hợp. Các bệnh nhân đã có hồ sơ ghi nhận rõ ràng, bệnh nhân có thể được kê
1 đợt trị liệu kháng sinh 3 ngày và bắt đầu điều trị khi triệu chứng xuất hiện.
Nhiễm trùng tiểu có biến chứng và đề kháng kháng sinh
Bảng 2. Phác đồ điều trị nhiễm trùng tiểu phức tạp
Thuốc
|
Liều dùng
|
Cảnh báo
|
Lưu ý
|
Ceftolozane 1 g và tazobactam 0,5g
(Zerbaxa 1,5g)
|
IV 1,5 g mỗi 8 giờ, truyền trong vòng 1 giờ trong 7 ngày. Đòi
hỏi hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có CrCl ≤ 50 ml/ phút
|
Kiểm tra tính quá mẫn trên bệnh nhân các phản ứng với nhóm
Cephalosporins, Penicillins, hoặc Beta-lactam. Các tác dụng không mong muốn
phổ biến nhất là buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu và sốt.
|
Hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng tiểu phức tạp, gồm viêm bể
thận, do vi khuẩn Gram âm như: E. coli,
Klebsiella species, Proteus mirabilis,
và Pseudomonas aeruginosa
|
Ceftazidime 2 g và avibactam 0,5g
(Avycaz 2,5 g)
|
IV 2,5 g mỗi 8 giờ, truyền trong vòng 2 giờ trong 7-14
ngày. Đòi hỏi hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có CrCl ≤ 50 ml/ phút
|
Kiểm tra tính quá mẫn trên bệnh nhân các phản ứng với nhóm
Cephalosporins, Penicillins, hoặc Beta-lactam. Các tác dụng không mong muốn
phổ biến nhất là nôn, buồn nôn, táo bón và bồn chồn
|
Hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng tiểu phức tạp, gồm viêm bể
thận, do vi khuẩn Gram âm như: E.coli, Klebsiella species, Citrobacter
koseri, Enterobacter aerogenes,
Enterobacter cloacae, Citrobacter
freundii, Proteus species và .
aeruginosa
|
Ciprofloxacin
|
Uống: 20-40 mg/kg/ ngày, chia làm 2 lần, cách mỗi 12 giờ trong
10-21 ngày (tối đa: 1.500mg / ngày);
IV: 6-10mg/kg/ngày mỗi 8 giờ trong 10-21 ngày (liều tối đa:
400mg)
|
Hoa Kỳ cảnh báo trên nhãn: Báo cáo về viêm gân hoặc đứt gân có
liên quan đến kháng sinh Quinolon. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm
chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng, buồn ngủ, sốt, phát ban, gặp vấn đề trên
đường tiêu hóa và tăng AST/ALT
|
Liều dùng áp dụng cho nhiễm trùng tiểu phức tạp hoặc viêm bể
thận: 30-40 mg/ kg/ ngày dành riêng cho các bệnh nhiễm trùng nặng. Không phải
là thuốc lựa chọn hàng đầu ở trẻ em.
|
Fosfomycin
|
3 g mỗi 2-3 ngày trong 3 liều (bệnh nhân nam)
|
Đa liều chủ yếu được sử dụng trên bệnh nhân nam
|
Dòng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm
E. coli và Enterococcus faecalis. Chỉ định này không
được FDA phê duyệt
|
Levofloxacin
|
250 mg 1 lần 1 ngày trong 10 ngày hoặc 750 mg 1 lần 1 ngày
trong 5 ngày; làm bệnh nhược cơ nghiêm trọng hơn; tránh dùng (suy nhược cơ hô
hấp)
|
Hoa Kỳ cảnh báo trên nhãn: Báo cáo về viêm gân
(xem Ciprofloxacin)
|
Tình hình đề kháng kháng sinh tại mỗi địa phương khác nhau
|
TMP-SMZ
|
1 viên Double-strength mỗi 12 giờ trong 7-10 ngày
|
Tư vấn cho bệnh nhân uống với khoảng 240ml nước để ngăn
ngừa tác dụng không mong muốn trên đường sinh dục bao gồm sỏi niệu
|
Khoảng thời gian điều trị lên đến 14 ngày trong viêm bể
thận. Sử dụng cho điều trị nhiễm trùng do E coli,
Klebsiella và Enterobacter species,
Morganella morganii, P mirabilis,và
Proteus vulgaris, nhưng thay đổi theo tình hình đề kháng kháng
sinh ở địa phương.
|
Nitrofurantoin
|
Không có thay đổi liều so với nhiễm trùng không phức tạp.
50-100 mg / liều mỗi 6 giờ trong 7 ngày hoặc ít nhất 3 ngày sau khi nước tiểu
vô trùng
|
Không phù hợp cho sử dụng trên bệnh nhân lớn tuổi. Sử dụng cẩn
trọng trên bệnh nhân thiếu G6PD. Chống chỉ định cho trường hợp CrCl
< 60 ml/ phút
|
Điều trị nhiễm trùng do E. coli, Staphylococcus aureus, and
Enterococcus, Klebsiella và
Enterobacter species.
Dạng tinh thể to hấp thu chậm hơn vì hòa tan chậm hơn
|
4. Kháng sinh IV mới
Tháng 12 / 2014, FDA đã phê duyệt 1 thuốc mới trong điều trị
nhiễm trùng tiểu phức tạp. Zerbaxa kết hợp 1 kháng sinh diệt khuẩn
(Ceftolozane) và 1 chất ức chế beta-lactamase (tazobactam) để chống
đề kháng kháng sinh.1 nghiên cứu gần đây, thử nghiệm pha 3, đã so sánh Zerbaxa
với Levofloxacin và cho thấy Zerbaxa vượt hơn hẳn Levofloxacin trong việc
đạt các kết cục lâm sàng và tiêu diệt vi khuẩn. Sự kết hợp này đem lại hiệu quả
cao trong chống vi khuẩn đa kháng hoặc vi khuẩn đã kháng với Levofloxacin. Cụ
thể, chỉ có 2,7% vi khuẩn Gram âm đề kháng với Zerbaxa, so với 26,7 % đề kháng
với Levofloxacin. Tác dụng không mong muốn phổ biến là buồn nôn, tiêu chảy, đau
đầu và sốt.
5. Kết luận
Sự ra đời của 2 kháng sinh IV mới có hoạt tính chống vi khuẩn đa
kháng là một bổ sung vào trị liệu bằng thuốc trong nhiễm trùng tiểu.
Tài liệu tham khảo
Urinary Tract Infections Causes and Treatment Update.
Michelle Lamb, US Pharmacist, 2016; 41 (4): 18-21.
www.medscape.com/viewarticle/863716
Monday, October 24, 2016
Friday, October 21, 2016
Saturday, October 15, 2016
Thursday, October 6, 2016
Friday, September 23, 2016
BỆNH NỘI TIẾT-CHUYỂN HÓA
1.NỘI TIẾT CƠ BẢN _ BV BẠCH MAI_
2. BỆNH NỘI TIẾT-CHUYỂN HÓA _ LÊ ĐÌNH SÁNG_
3. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ( BỘ Y TẾ)
Wednesday, September 21, 2016
Tuesday, August 30, 2016
Subscribe to:
Posts (Atom)